Đong đầy bán vơi.

Thành ngữ chỉ những người buôn bán, làm ăn không thật thà, khi mua cân đầy, nhưng khi bán thì lại vơi.

Giải thích thêm
  • Đong: đo lường vật có chất lỏng, chất rời bằng dụng cụ đo chuyên dụng.

  • Đầy: nhiều, không thể chứa thêm được.

  • Vơi: bớt dần, cạn dần, không còn đầy nữa.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Ai cũng ghét mụ hàng thịt, vì mụ làm ăn gian dối, đong đầy bán vơi.

  • Không một ai ưa những kẻ đong đầy bán vơi, luôn đi lừa lọc người khác.

  • Tôi phát hiện ra người buôn đó đong đầy bán vơi. Sau đó, tôi liền nhắc nhở người buôn chớ nên làm hành vi xấu ấy.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Bán đong buông, buôn đong be.

  • Buôn gian bán lận.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Thuận mua vừa bán.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm