Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 7
Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \ln \left( { - {x^2} - 3x + 4} \right)\)
-
A.
\(D = \left[ { - 4;1} \right]\).
-
B.
\(D = \left( { - 4;1} \right)\).
-
C.
\(D = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
-
D.
\(D = \left( { - 1;4} \right)\).
Cho hai đường thẳng phân biệt \(a;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\), trong đó \(a \bot \left( P \right)\). Mệnh đề nào sau đây là sai?
-
A.
Nếu \(b//{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( P \right){\mkern 1mu} \) thì \(b \bot a\)
-
B.
Nếu \(b//a\) thì \(b \bot \left( P \right)\).
-
C.
Nếu \(b \bot \left( P \right)\) thì \(b//a\).
-
D.
Nếu \(b \bot a\) thì \(b//{\mkern 1mu} \left( P \right)\)
Nghiệm của phương trình \({3^{x - 2}} = 9\) là
-
A.
\(x = 5\).
-
B.
\(x = {\rm{ \;}} - 1\).
-
C.
\(x = 4\).
-
D.
\(x = 1\).
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - 3x} \right)\left[ {{{\log }_2}\left( {x + 25} \right) - 6} \right] < 0\)?
-
A.
Vô số.
-
B.
63.
-
C.
35.
-
D.
59.
Cho bất phương trình \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{2x - 1}}\) có tập nghiệm \(S = \left( {a;b} \right)\). Giá trị của \(b - a\) bằng
-
A.
-1 .
-
B.
-2 .
-
C.
1 .
-
D.
2 .
Năm 2024 , một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe \(X\) là 900.000 .000 đồng và dự định trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm \(2\% \) giá bán so với giá bán năm trước. Theo dự định đó, năm 2029 hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe \(X\) là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng nghìn)?
-
A.
797.259.000 đồng.
-
B.
813.529 .000 đồng.
-
C.
830.131 .000 đồng.
-
D.
810.000 .000 đồng.
Đạo hàm của hàm số \(y = 4\sqrt x {\rm{ \;}} - \frac{5}{x}\) bằng biểu thức nào dưới đây?
-
A.
\(\frac{4}{{\sqrt x }} - 5\)
-
B.
\(\frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{5}{{{x^2}}}\)
-
C.
\(\frac{2}{{\sqrt x }} - \frac{5}{{{x^2}}}\)
-
D.
\(\frac{2}{{\sqrt x }} + \frac{5}{{{x^2}}}\)
Một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Xét các biến cố sau:
\(P\) : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2".
\(Q\) : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4".
Khi đó biến cố \(P \cap Q\) là
-
A.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 8".
-
B.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2 ".
-
C.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 6".
-
D.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4”.
Cho \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử \(T\), xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\frac{1}{2}\), xác suất xảy ra biến cố \(B\) là \(\frac{1}{4}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(A\) và \(B\) là:
-
A.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{1}{8}\)
-
B.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{3}{4}\)
-
C.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{1}{4}\)
-
D.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{7}{8}\)
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD bằng \(\frac{{a\sqrt {30} }}{{10}}\). Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\).
-
A.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).
-
B.
\(a\sqrt 3 \).
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
-
D.
\(d\left( {B,CSD} \right) = 2d\left( {O,CSD} \right)\)
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\), tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo \(a\)
-
A.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
-
B.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).
-
C.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\).
-
D.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
Một vật rơi tự do theo phương trình \(s = \frac{1}{2}g{t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\), với \(g = {\rm{\;}}9,8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/{s^2}} \right)\). Vận tốc tức thời tại thời điểm \(t = 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\) là:
-
A.
\(122,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
-
B.
\(29,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
-
C.
\(10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
-
D.
\(49{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x - \frac{3}{2}\). Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)
-
A.
\(S = \left\{ 2 \right\}\)
-
B.
\(S = \left\{ 3 \right\}\).
-
C.
\(S = \left\{ {1;{\mkern 1mu} 2} \right\}\).
-
D.
\(S = \left\{ 1 \right\}\).
Đạo hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} - 5x} \) bằng
-
A.
\(\frac{{2x - 5}}{{\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
-
B.
\(\frac{{2x - 5}}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
-
C.
\( - \frac{{2x - 5}}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
-
D.
\(\frac{1}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(AB = BC = a,{\mkern 1mu} AA' = \sqrt 6 a\) (tham khảo hình dưới). Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng:
-
A.
\(60^\circ \).
-
B.
\(90^\circ \).
-
C.
\(30^\circ \).
-
D.
\(45^\circ \).
Cho \({\rm{A}}\) và \({\rm{B}}\) là 2 biến cố độc lập với nhau, \({\rm{P}}\left( {\rm{A}} \right) = 0,4;{\rm{P}}\left( {\rm{B}} \right) = 0,3\). Khi đó \({\rm{P}}\left( {{\rm{A}} \cdot {\rm{B}}} \right)\) bằng
-
A.
0,58.
-
B.
0,7.
-
C.
0,1.
-
D.
0,12.
Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn. Xác suất sút thành công của cầu thủ đó là \(\frac{3}{7}\). Xác suất để trong 2 lần sút, cầu thủ sút thành công ít nhất 1 lần là:
-
A.
\(\frac{{33}}{{49}}\)
-
B.
\(\frac{{12}}{{49}}\)
-
C.
\(\frac{{27}}{{49}}\)
-
D.
\(\frac{{16}}{{49}}\)
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = {\rm{ \;}} - {t^3} + 6{t^2} + t{\mkern 1mu} \left( m \right)\). Vận tốc lớn nhất của chuyển động trên là:
-
A.
\(23{\mkern 1mu} m/s\).
-
B.
\(11{\mkern 1mu} m/s\).
-
C.
\(13{\mkern 1mu} m/s\).
-
D.
\(18{\mkern 1mu} m/s\).
Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}2x - c{\rm{os3x}}\)
-
A.
\(f'\left( x \right) = 2\sin 4x + 3\sin 3x\).
-
B.
\(f'\left( x \right) = \sin 4x + 3\sin 3x\) .
-
C.
\(f'\left( x \right) = 2\sin 2x + 3\sin 3x\).
-
D.
\(f'\left( x \right) = 2\sin 4x - 3\sin 3x\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết rằng \(SA = SC,SB = SD.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(CD \bot AD\).
-
B.
\(CD \bot (SBD)\).
-
C.
\(AB \bot (SAC)\).
-
D.
\(SO \bot (ABCD)\)
Cho \(f(x) = 3{x^2}\); \(g(x) = 5(3x - {x^2})\). Bất phương trình \(f'\left( x \right) > g'\left( x \right)\) có tập nghiệm là
-
A.
\(\left( { - \frac{{15}}{{16}}; + \infty } \right).\)
-
B.
\(\left( { - \infty ;\frac{{15}}{{16}}} \right).\)
-
C.
\(\left( { - \infty ; - \frac{{15}}{{16}}} \right).\)
-
D.
\(\left( {\frac{{15}}{{16}}; + \infty } \right).\)
Ba người cùng bắn vào một bia một cách độc lập. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,5;0,6; và 0,8 . Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích là
-
A.
0,24.
-
B.
0,46.
-
C.
0,92.
-
D.
0,96.
Cho A,B là hai biến cố. Biết \({\rm{P}} = \frac{1}{2},{\rm{P}}\left( B \right) = \frac{3}{4};{\rm{P}}\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{4}\). Biến cố \(A \cup B\) là biến cố
-
A.
Có xác suất bằng \(\frac{1}{4}\).
-
B.
Chắc chắn.
-
C.
Không xảy ra.
-
D.
Có xác suất bằng \(\frac{1}{8}\).
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) và thể tích khối chóp \(\frac{{{a^3}}}{4}\). Tính khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).
-
A.
\(2a\sqrt 3 \).
-
B.
\(a\sqrt 3 \).
-
C.
\(a\).
-
D.
3a.
Cho hình lập phương \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) cạnh \(a\). I là trung điểm CD'. Khoảng cách từ \(I\) dến mặt phằng \(\left( {BDD'B'} \right)\) bằng
-
A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\).
-
B.
\(\frac{a}{4}\).
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).
-
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + x\), biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{5}x + 2\).
-
A.
\(y = {\rm{ \;}} - 5x + 2\)
-
B.
\(y = 5x - 3\)
-
C.
\(y = 3x - 5\)
-
D.
\(y = 5x\)
Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông, \(BD = 2a\), góc phẳng nhị diện \(\left[ {A',BD,A} \right]\) bằng \(30^\circ \). Tính độ dài cạnh AA'
-
A.
\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\).
-
B.
\(\frac{a}{3}\).
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).
-
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Kim tự tháp Kê - ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là 147m, cạnh đáy là 230m. Thể tích của nó là
-
A.
\(2952100{m^3}\).
-
B.
\(2592100{m^3}\).
-
C.
\(2591200{m^3}\).
-
D.
\(2529100{m^3}\).
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(A\), góc giữa A'C với mặt đáy \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^\circ \) và \(AA' = 4\). Gọi \(M\) là trung điểm của CC'. Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng
-
A.
\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).
-
B.
\(\frac{{2\sqrt 6 }}{3}\).
-
C.
\(\frac{{4\sqrt 6 }}{3}\).
-
D.
\(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,SA vuông góc với mặt đáy và \(SA = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\). Khi đó số đo của góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,BD,A} \right]\) là
-
A.
\(30^\circ \).
-
B.
\(75^\circ \).
-
C.
\(60^\circ \).
-
D.
\(45^\circ \).
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({9^x} - {4.3^x} + 3 = 0\) bằng
-
A.
-4.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
1.
Trong một lớp 10 có 50 học sinh. Khi đăng ký cho học phụ đạo thì có 38 học sinh đăng ký học Toán, 30 học sinh đăng ký học Lý, 25 học sinh đăng ký học cả Toán và Lý. Nếu chọ ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp đó thì xác suất để em này không đăng ký học phụ đạo môn nào cả là bao nhiêu
-
A.
0,07.
-
B.
0,14.
-
C.
0,43.
-
D.
Kết quả khác.
Cho khối lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(A\), \(A'A = A'B = A'C = a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(30^\circ \), thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
-
A.
\(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}\)
-
B.
\(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}\)
-
C.
\(\frac{{3{a^3}}}{8}\)
-
D.
\(\frac{{{a^3}}}{8}\)
Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {4x - 9} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 10} \right)\)
-
A.
\(4\).
-
B.
\(5\).
-
C.
\(0\).
-
D.
Vô số.
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1\) có \(y' \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R\)
-
A.
\(m \le \sqrt 2 \)
-
B.
\(m \le 2\)
-
C.
\(m \le 0\)
-
D.
\(m < 0\)
Lời giải và đáp án
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \ln \left( { - {x^2} - 3x + 4} \right)\)
-
A.
\(D = \left[ { - 4;1} \right]\).
-
B.
\(D = \left( { - 4;1} \right)\).
-
C.
\(D = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
-
D.
\(D = \left( { - 1;4} \right)\).
Đáp án : B
Hàm số \(y = \ln \left( {f\left( x \right)} \right)\) xác định khi \(f\left( x \right) > 0\)
Hàm số đã cho xác định khi \( - {x^2} - 3x + 4 > 0 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 < 0 \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 4 < x < 1\)
Đáp án B.
Cho hai đường thẳng phân biệt \(a;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\), trong đó \(a \bot \left( P \right)\). Mệnh đề nào sau đây là sai?
-
A.
Nếu \(b//{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( P \right){\mkern 1mu} \) thì \(b \bot a\)
-
B.
Nếu \(b//a\) thì \(b \bot \left( P \right)\).
-
C.
Nếu \(b \bot \left( P \right)\) thì \(b//a\).
-
D.
Nếu \(b \bot a\) thì \(b//{\mkern 1mu} \left( P \right)\)
Đáp án : D
Dùng tính chất, quan hệ giữa vuông góc và song song:
Cho hai đường thẳng phân biệt \(a;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\), trong đó \(a \bot \left( P \right)\). Khi đó:
Nếu \(b//{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( P \right){\mkern 1mu} \) thì \(b \bot a\)
Nếu \(b//a\) thì \(b \bot \left( P \right)\).
Nếu \(b \bot \left( P \right)\) thì \(b//a\).
Cho hai đường thẳng phân biệt \(a;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\), trong đó \(a \bot \left( P \right)\).
Mệnh đề: nếu \(b \bot a\) thì \(b//{\mkern 1mu} \left( P \right)\) là sai vì có thể \(b\) nằm trong \(\left( P \right)\).
Đáp án D.
Nghiệm của phương trình \({3^{x - 2}} = 9\) là
-
A.
\(x = 5\).
-
B.
\(x = {\rm{ \;}} - 1\).
-
C.
\(x = 4\).
-
D.
\(x = 1\).
Đáp án : C
Giải phương trình
Ta có: \({3^{x - 2}} = 9 \Leftrightarrow x - 2 = 2 \Leftrightarrow x = 4\)
Đáp án C.
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - 3x} \right)\left[ {{{\log }_2}\left( {x + 25} \right) - 6} \right] < 0\)?
-
A.
Vô số.
-
B.
63.
-
C.
35.
-
D.
59.
Đáp án : D
Chia trường hợp giải bất phương trình
\(({x^2} - 3x)\)\(\left[ {{{\log }_2}(x + 25) - 6} \right] < 0\)
TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > {\rm{ \;}} - 25}\\{{x^2} - 3x > 0}\\{{{\log }_2}(x + 25) - 6 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \in ( - 25;0) \cup (3;39)\) có 59 giá trị x nguyên.
TH2:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > {\rm{ \;}} - 25}\\{{x^2} - 3x < 0}\\{{{\log }_2}(x + 25) - 6 > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow VN\)
Vậy có 59 giá trị x nguyên thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án D.
Cho bất phương trình \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{2x - 1}}\) có tập nghiệm \(S = \left( {a;b} \right)\). Giá trị của \(b - a\) bằng
-
A.
-1 .
-
B.
-2 .
-
C.
1 .
-
D.
2 .
Đáp án : C
\({a^x} > {a^y} \Leftrightarrow x > y\) nếu \(a > 1\)
\({a^x} > {a^y} \Leftrightarrow x < y\) nếu \(0 < a < 1\)
\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{2x - 1}} \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 < 2x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 < 0 \Leftrightarrow 1 < x < 2\)
\( \Rightarrow a = 1;b = 2 \Rightarrow b - a = 1\)
Đáp án C.
Năm 2024 , một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe \(X\) là 900.000 .000 đồng và dự định trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm \(2\% \) giá bán so với giá bán năm trước. Theo dự định đó, năm 2029 hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe \(X\) là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng nghìn)?
-
A.
797.259.000 đồng.
-
B.
813.529 .000 đồng.
-
C.
830.131 .000 đồng.
-
D.
810.000 .000 đồng.
Đáp án : B
Áp dụng công thức \({T_1} = A - Ar\)
Ta có: \(A = 900.000.000,r = \frac{2}{{100}}\)
Năm 2025 giá xe niêm yết là: \({T_1} = A - Ar\)
Năm 2026 giá xe niêm yết là \({T_2} = A - Ar - (A - Ar)r = A{(1 - r)^2}\)
Năm 2029 giá xe niêm yết là: \({T_5} = {T_4} - {T_4}r = A{(1 - r)^3}\)
\({T_5} = 900.000.000{\left( {1 - \frac{2}{{100}}} \right)^5} \approx 813.529.000\)
Đáp án B.
Đạo hàm của hàm số \(y = 4\sqrt x {\rm{ \;}} - \frac{5}{x}\) bằng biểu thức nào dưới đây?
-
A.
\(\frac{4}{{\sqrt x }} - 5\)
-
B.
\(\frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{5}{{{x^2}}}\)
-
C.
\(\frac{2}{{\sqrt x }} - \frac{5}{{{x^2}}}\)
-
D.
\(\frac{2}{{\sqrt x }} + \frac{5}{{{x^2}}}\)
Đáp án : D
Sử dụng bảng đạo hàm cơ bản.
\(y = 4\sqrt x {\rm{ \;}} - \frac{5}{x} \Rightarrow y' = 4.\frac{1}{{2\sqrt x }} + \frac{5}{{{x^2}}} = \frac{2}{{\sqrt x }} + \frac{5}{{{x^2}}}\).
Đáp án D.
Một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Xét các biến cố sau:
\(P\) : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2".
\(Q\) : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4".
Khi đó biến cố \(P \cap Q\) là
-
A.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 8".
-
B.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2 ".
-
C.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 6".
-
D.
"Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4”.
Đáp án : D
Theo định nghĩa, biến cố "Cả \(A\) và \(B\) đều xảy ra" được gọi là biến cố giao của \(A\) và \(B\).
Biến cố \(P \cap Q\) : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho cả 2 và 4", tức là chia hết cho 4.
Đáp án D.
Cho \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử \(T\), xác suất xảy ra biến cố \(A\) là \(\frac{1}{2}\), xác suất xảy ra biến cố \(B\) là \(\frac{1}{4}\). Xác suất để xảy ra biến cố \(A\) và \(B\) là:
-
A.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{1}{8}\)
-
B.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{3}{4}\)
-
C.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{1}{4}\)
-
D.
\(P\left( {A.B} \right) = \frac{7}{8}\)
Đáp án : A
\(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là hai biến cố độc lập thì \(P\left( {A.B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).
Vì \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là hai biến cố độc lập thì \(P\left( {A.B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = \frac{1}{2}.\frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).
Đáp án A.
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD bằng \(\frac{{a\sqrt {30} }}{{10}}\). Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\).
-
A.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).
-
B.
\(a\sqrt 3 \).
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
-
D.
\(d\left( {B,CSD} \right) = 2d\left( {O,CSD} \right)\)
Đáp án : D
Đưa về khoảng cách từ O đến (CSD)
Kẻ \(OH \bot SD\)
Ta có \(AC \bot BD\) (tính chất hình vuông) và \(AC \bot SO \Rightarrow AC \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow AC \bot OH\)
\( \Rightarrow OH\) là đường vuông góc chung của AC và SD
\( \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt {30} }}{{10}} \Rightarrow \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{1}{{O{H^2}}} - \frac{1}{{O{D^2}}} = \frac{4}{3} \Rightarrow SO = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)
Gọi M là trung điểm của CD, kẻ \(ON \bot SM\) \( \Rightarrow d\left( {O,CSD} \right) = ON\)
\( \Rightarrow \frac{1}{{O{N^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}} \Rightarrow ON = \frac{{\sqrt 3 }}{4}a\)
\( \Rightarrow d\left( {B,CSD} \right) = 2d\left( {O,CSD} \right) = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{4}a = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)
Đáp án D.
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\), tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo \(a\)
-
A.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
-
B.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).
-
C.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\).
-
D.
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
Đáp án : D
- Tính chiều cao của khối chóp
- Tính thể tích
Gọi \(H\) là trung điểm của AB
Vì tam giác SAB đều nên \(SH \bot AB\) và \(SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Mà \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)
Thể tích của khối chóp S.ABCD là \(V = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
Đáp án D.
Một vật rơi tự do theo phương trình \(s = \frac{1}{2}g{t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\), với \(g = {\rm{\;}}9,8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/{s^2}} \right)\). Vận tốc tức thời tại thời điểm \(t = 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\) là:
-
A.
\(122,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
-
B.
\(29,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
-
C.
\(10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
-
D.
\(49{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
Đáp án : D
Vận tốc tức thời tại thời điểm \(t = {t_0}\) là: \(v\left( {{t_0}} \right) = s'\left( {{t_0}} \right)\).
Ta có: \(s' = gt\).
Vận tốc tức thời tại thời điểm \(t = 5{\mkern 1mu} \left( s \right)\) là: \(v\left( 5 \right) = s'\left( 5 \right) = 5g = 49{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\).
Đáp án D.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x - \frac{3}{2}\). Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)
-
A.
\(S = \left\{ 2 \right\}\)
-
B.
\(S = \left\{ 3 \right\}\).
-
C.
\(S = \left\{ {1;{\mkern 1mu} 2} \right\}\).
-
D.
\(S = \left\{ 1 \right\}\).
Đáp án : C
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {{x^n}} \right)}^\prime } = n{x^{n - 1}};}\\{{{\left( C \right)}^\prime } = 0}\\{{{\left( {k{x^n}} \right)}^\prime } = k.{\mkern 1mu} {{\left( {{x^n}} \right)}^\prime }}\\{{{\left( {u \pm v} \right)}^\prime } = u' \pm v'}\end{array}\)
\(f\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x - \frac{3}{2}\)
Suy ra:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{f' = {\mkern 1mu} \frac{1}{3}.3{x^2} - \frac{3}{2}.2x + 2 - 0 = {x^2} - 3x + 2}\\{f' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = 2}\end{array}} \right.}\end{array}\)
Vậy \(S = \left\{ {1;{\mkern 1mu} 2} \right\}\).
Đáp án C.
Đạo hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} - 5x} \) bằng
-
A.
\(\frac{{2x - 5}}{{\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
-
B.
\(\frac{{2x - 5}}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
-
C.
\( - \frac{{2x - 5}}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
-
D.
\(\frac{1}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}\).
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính đạo hàm hàm hợp: \({\left( {\sqrt u } \right)'} = \frac{{u'}}{{2\sqrt u }}\).
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{f(x) = \sqrt {{x^2} - 5x} }\\{ \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} - 5x} \right)'}}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }} = \frac{{2x - 5}}{{2\sqrt {{x^2} - 5x} }}.}\end{array}\)
Đáp án B.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(AB = BC = a,{\mkern 1mu} AA' = \sqrt 6 a\) (tham khảo hình dưới). Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng:
-
A.
\(60^\circ \).
-
B.
\(90^\circ \).
-
C.
\(30^\circ \).
-
D.
\(45^\circ \).
Đáp án : A
\(\left( {A'C,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {A'C,AC} \right) = \widehat {A'CA}\)
Ta có \(\left( {A'C,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {A'C,AC} \right) = \widehat {A'CA}\)
Ta có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} {\rm{ \;}} = a\sqrt 2 \).
Xét tam giác \(\Delta A'CA\) có \(\tan \widehat {A'CA} = \frac{{A'A}}{{AC}} = \frac{{\sqrt 6 a}}{{\sqrt 2 a}} = \sqrt 3 {\rm{ \;}} \Rightarrow \widehat {A'CA} = {60^\circ }\).
Vậy góc A'C và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và bằng \(60^\circ \).
Đáp án A.
Cho \({\rm{A}}\) và \({\rm{B}}\) là 2 biến cố độc lập với nhau, \({\rm{P}}\left( {\rm{A}} \right) = 0,4;{\rm{P}}\left( {\rm{B}} \right) = 0,3\). Khi đó \({\rm{P}}\left( {{\rm{A}} \cdot {\rm{B}}} \right)\) bằng
-
A.
0,58.
-
B.
0,7.
-
C.
0,1.
-
D.
0,12.
Đáp án : D
A,B là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).
Do \(A\) và \(B\) là 2 biến cố độc lập với nhau nên \(P\left( {A \cdot B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,12\)
Đáp án D.
Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn. Xác suất sút thành công của cầu thủ đó là \(\frac{3}{7}\). Xác suất để trong 2 lần sút, cầu thủ sút thành công ít nhất 1 lần là:
-
A.
\(\frac{{33}}{{49}}\)
-
B.
\(\frac{{12}}{{49}}\)
-
C.
\(\frac{{27}}{{49}}\)
-
D.
\(\frac{{16}}{{49}}\)
Đáp án : A
Sử dụng biến cố đối và phép nhân xác suất.
Gọi A là biến cố: “trong 2 lần sút, cầu thủ sút thành công ít nhất 1 lần”
\( \Rightarrow \) Biến cố đối \(\bar A\): “trong 2 lần sút, cầu thủ sút không thành công lần nào”, tức là cả hai lần đều sút trượt, khi đó ta có \(P\left( {\bar A} \right) = \frac{4}{7}.\frac{4}{7} = \frac{{16}}{{49}}\).
Vậy \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\bar A} \right) = 1 - \frac{{16}}{{49}} = \frac{{33}}{{49}}\).
Đáp án A.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = {\rm{ \;}} - {t^3} + 6{t^2} + t{\mkern 1mu} \left( m \right)\). Vận tốc lớn nhất của chuyển động trên là:
-
A.
\(23{\mkern 1mu} m/s\).
-
B.
\(11{\mkern 1mu} m/s\).
-
C.
\(13{\mkern 1mu} m/s\).
-
D.
\(18{\mkern 1mu} m/s\).
Đáp án : C
Một vật chuyển động có phương trình quãng đường là \(S = S\left( t \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \)thì phương trình vận tốc của chuyển động là \(V\left( t \right) = S'\left( t \right)\).
\(s\left( t \right) = {\rm{ \;}} - {t^3} + 6{t^2} + t{\mkern 1mu} \left( m \right)\)
Phương trình vận tốc của chuyển động là: \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = {\rm{ \;}} - 3{t^2} + 12t + 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)
Ta có \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = {\rm{ \;}} - 3{t^2} + 12t + 1 = {\mkern 1mu} - 3{\left( {t - 2} \right)^2} + 13{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \le 13\).
Do đó, vận tốc lớn nhất của chuyển động là \(13{\mkern 1mu} m/s\).
Đáp án C.
Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}2x - c{\rm{os3x}}\)
-
A.
\(f'\left( x \right) = 2\sin 4x + 3\sin 3x\).
-
B.
\(f'\left( x \right) = \sin 4x + 3\sin 3x\) .
-
C.
\(f'\left( x \right) = 2\sin 2x + 3\sin 3x\).
-
D.
\(f'\left( x \right) = 2\sin 4x - 3\sin 3x\).
Đáp án : A
Áp dụng công thức đạo hàm hàm hợp:
\({\left( {{u^n}} \right)'} = n.{u^{n - 1}}.u';{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\left( {\sin u} \right)'} = u'.c{\rm{osu}};{\mkern 1mu} {\left( {{\rm{cosu}}} \right)'} = {\rm{ \;}} - u'.\sin u\)
Công thức nhân đôi \(\sin 2x = 2\sin x.c{\rm{osx}}\).
\(\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( x \right) = {{\sin }^2}2x - c{\rm{os3x}}}\\{ \Rightarrow f'\left( x \right) = 2\sin 2x.{{\left( {\sin 2x} \right)}'} + \sin 3x.{{\left( {3x} \right)}'} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4\sin 2x.c{\rm{os2x + \;3sin3x = 2sin4x \; + \;3sin3x}}}\end{array}\)
Đáp án A.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết rằng \(SA = SC,SB = SD.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(CD \bot AD\).
-
B.
\(CD \bot (SBD)\).
-
C.
\(AB \bot (SAC)\).
-
D.
\(SO \bot (ABCD)\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất: trong tam giác cân, đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
Chỉ ra SO vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).
Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
Tam giác SBD cân tại \(S\) có SO là đường trung tuyến \( \Rightarrow SO\) là đường cao \( \Rightarrow SO \bot BD\)
Tam giác SAC cân tại \(S\) có SO là đường trung tuyến \( \Rightarrow SO\) là đường cao \( \Rightarrow SO \bot AC\)
Suy ra \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
Đáp án D.
Cho \(f(x) = 3{x^2}\); \(g(x) = 5(3x - {x^2})\). Bất phương trình \(f'\left( x \right) > g'\left( x \right)\) có tập nghiệm là
-
A.
\(\left( { - \frac{{15}}{{16}}; + \infty } \right).\)
-
B.
\(\left( { - \infty ;\frac{{15}}{{16}}} \right).\)
-
C.
\(\left( { - \infty ; - \frac{{15}}{{16}}} \right).\)
-
D.
\(\left( {\frac{{15}}{{16}}; + \infty } \right).\)
Đáp án : D
- Tính đạo hàm của các hàm số, sử dụng công thức \({\left( {{x^n}} \right)'} = n.{x^{n - 1}}\).
- Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: \(ax + b > 0 \Leftrightarrow x > {\rm{\;}} - \frac{b}{a}\) \(\left( {a \ne 0} \right)\).
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) = 6x}\\{g'\left( x \right) = 5.\left( {3 - 2x} \right) = 15 - 10x}\end{array}\)
Khi đó ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) > g'\left( x \right)}\\{ \Leftrightarrow 6x > 15 - 10x}\\{ \Leftrightarrow 16x > 15}\\{ \Leftrightarrow x > \frac{{15}}{{16}}}\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{15}}{{16}}; + \infty } \right).\)
Đáp án D.
Ba người cùng bắn vào một bia một cách độc lập. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,5;0,6; và 0,8 . Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích là
-
A.
0,24.
-
B.
0,46.
-
C.
0,92.
-
D.
0,96.
Đáp án : B
Chia ra ba trường hợp.
Từ giả thiết suy ra xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn không trúng đích lần lượt là 0,5;0,4; và 0,2.
Để có đúng 2 người bắn trúng đích thì có các trường hợp sau
Trường hợp 1. Người thứ nhất bắn trúng; Người thứ hai bắn trúng; Người thứ ba bắn không trúng.
Kết quả: \(0,5 \times 0,6 \times 0,2\).
Trường hợp 2. Người thứ nhất bắn trúng; Người thứ hai bắn không trúng; Người thứ ba bắn trúng.
Kết quả: \(0,5 \times 0,4 \times 0,8\).
Trường hợp 3. Người thứ nhất không bắn trúng; Người thứ hai bắn trúng; Người thứ ba bắn trúng.
Kết quả: \(0,5 \times 0,6 \times 0,8\).
Vậy xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích là
\((0,5 \times 0,6 \times 0,2) + (0,5 \times 0,4 \times 0,8) + (0,5 \times 0,6 \times 0,8) = 0,46.\)
Đáp án B.
Cho A,B là hai biến cố. Biết \({\rm{P}} = \frac{1}{2},{\rm{P}}\left( B \right) = \frac{3}{4};{\rm{P}}\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{4}\). Biến cố \(A \cup B\) là biến cố
-
A.
Có xác suất bằng \(\frac{1}{4}\).
-
B.
Chắc chắn.
-
C.
Không xảy ra.
-
D.
Có xác suất bằng \(\frac{1}{8}\).
Đáp án : B
A,B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right)\)
A,B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = 1\)
Vậy \(A \cup B\) là biến cố chắc chắn.
Đáp án B.
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) và thể tích khối chóp \(\frac{{{a^3}}}{4}\). Tính khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).
-
A.
\(2a\sqrt 3 \).
-
B.
\(a\sqrt 3 \).
-
C.
\(a\).
-
D.
3a.
Đáp án : B
Khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(d = \frac{{3V}}{S}\)
Diện tích tam giác ABC là \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(d = \frac{{3V}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{3.\frac{{{a^3}}}{4}}}{{\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}}} = a\sqrt 3 \)
Đáp án B.
Cho hình lập phương \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) cạnh \(a\). I là trung điểm CD'. Khoảng cách từ \(I\) dến mặt phằng \(\left( {BDD'B'} \right)\) bằng
-
A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\).
-
B.
\(\frac{a}{4}\).
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).
-
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).
Đáp án : A
Đưa về khoảng cách từ C’ đến (BDD’B’)
Mà \(A'C' \bot B'D' \Rightarrow A'C' \bot \left( {BDD'B'} \right)\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow d\left( {C';\left( {BDD'B'} \right)} \right) = C'O}\\{C'O = \frac{1}{2}A'C' = \frac{1}{2}\sqrt {2{a^2}} {\rm{ \;}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}}\\{ \Rightarrow d\left( {I;\left( {BDD'B'} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}}\end{array}\)
Đáp án A.
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + x\), biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{5}x + 2\).
-
A.
\(y = {\rm{ \;}} - 5x + 2\)
-
B.
\(y = 5x - 3\)
-
C.
\(y = 3x - 5\)
-
D.
\(y = 5x\)
Đáp án : B
- Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng \( - 1\).
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là
\(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\).
Ta có \(y' = 4{x^3} + 1\).
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là \(k = 4x_0^3 + 1\).
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{5}x + 2\) nên \(k\left( { - \frac{1}{5}} \right) = {\rm{ \;}} - 1 \Leftrightarrow k = 5\).
\( \Rightarrow 4x_0^3 + 1 = 5 \Leftrightarrow {x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = 2\).
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(y = 5\left( {x - 1} \right) + 2 = 5x - 3\).
Đáp án B.
Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD \cdot A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông, \(BD = 2a\), góc phẳng nhị diện \(\left[ {A',BD,A} \right]\) bằng \(30^\circ \). Tính độ dài cạnh AA'
-
A.
\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\).
-
B.
\(\frac{a}{3}\).
-
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).
-
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Đáp án : D
Xác định góc giữa hai mặt phẳng tạo thành.
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BD \bot AO}\\{BD \bot AA'}\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {A'AO} \right) \Rightarrow BD \bot A'O} \right.\).
Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {A'BD} \right) \cap \left( {ABD} \right) = BD}\\{A'O \bot BD}\\{AO \bot BD}\end{array}\; \Rightarrow \left[ {A',BD,A} \right] = \widehat {A'OA} = 30^\circ } \right.\).
Xét vuông tại \(A\), ta có: \({\rm{tan}}\widehat {A'OA} = \frac{{AA'}}{{AO}} \Rightarrow AA' = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \cdot a = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Đáp án D.
Kim tự tháp Kê - ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là 147m, cạnh đáy là 230m. Thể tích của nó là
-
A.
\(2952100{m^3}\).
-
B.
\(2592100{m^3}\).
-
C.
\(2591200{m^3}\).
-
D.
\(2529100{m^3}\).
Đáp án : B
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy \(S\) và chiều cao \(h\) là \(V = \frac{1}{3}Sh\)
Thể tích của kim tự tháp là \(V = \frac{1}{3}{.230^2}.147 = 2592100\left( {{m^3}} \right)\)
Đáp án B.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(A\), góc giữa A'C với mặt đáy \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^\circ \) và \(AA' = 4\). Gọi \(M\) là trung điểm của CC'. Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng
-
A.
\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).
-
B.
\(\frac{{2\sqrt 6 }}{3}\).
-
C.
\(\frac{{4\sqrt 6 }}{3}\).
-
D.
\(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).
Đáp án : A
- Dựng góc giữa A'C với mặt đáy \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\)
- \(d\left( {M,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {C',\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right)\)
- Tính \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right)\)
Gọi \(H\) là trung điểm của BC
Vì \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(AH \bot BC\)
Mà \(AA' \bot BC \Rightarrow \left( {A'AH} \right) \bot BC \Rightarrow \left( {A'AH} \right) \bot \left( {A'BC} \right)\)
Kẻ \(AK \bot A'H{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {K \in A'H} \right)\)
Khi đó \(AK \bot \left( {A'BC} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AK\)
Ta có: \(\left( {A'C,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A'C,AC} \right) = \widehat {A'CA}\)
Theo giả thiết \(\angle A'CA = 45^\circ \Rightarrow \widehat {A'AC}\) vuông cân tại \(A\)
Do đó \(AC = AA' = 4\)
Khi đó \(BC = AC\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 4\sqrt 2 {\rm{ \;}} \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{4.4}}{{4\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 \)
Xét \(\Delta A'AH\) có \(AK \bot A'H\): \(AK = {\rm{ }}\frac{{AA'.AH}}{{\sqrt {AA{'^2} + A{H^2}} }} = \frac{{4.2\sqrt 2 }}{{\sqrt {16 + 8} }} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)
\( \Rightarrow d\left( {M,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{4\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)
Vậy khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng \(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)
Đáp án A.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,SA vuông góc với mặt đáy và \(SA = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\). Khi đó số đo của góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,BD,A} \right]\) là
-
A.
\(30^\circ \).
-
B.
\(75^\circ \).
-
C.
\(60^\circ \).
-
D.
\(45^\circ \).
Đáp án : A
Xác định góc giữa hai mặt phẳng tạo thành.
Gọi \(O\) là tâm của hình vuông ABCD.
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BD \bot AO}\\{BD \bot SA}\end{array} \Rightarrow BD \bot \left( {SAO} \right) \Rightarrow BD \bot OA} \right.\).
Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABD} \right) = BD}\\{OA \bot BD}\\{SO \bot BD}\end{array}\; \Rightarrow \left[ {S,BD,A} \right] = } \right.\widehat {SOA}\).
Xét vuông tại \(A\), ta có: \({\rm{tan}}\widehat {SOA} = \frac{{SA}}{{OA}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 6 }}{6}}}{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow \widehat {SOA} = 30^\circ \)
Vậy góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,BD,A} \right]\) bằng \(30^\circ \).
Đáp án A.
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({9^x} - {4.3^x} + 3 = 0\) bằng
-
A.
-4.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
1.
Đáp án : D
Giải phương trình bậc hai đối với hàm số mũ.
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{9^x} - {{4.3}^x} + 3 = 0 \Leftrightarrow {{\left( {{3^x}} \right)}^2} - {{4.3}^x} + 3 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{3^x} = 1}\\{{3^x} = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 1}\end{array}} \right.} \right.}\end{array}\)
Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình là \(0 + 1 = 1\).
Đáp án D.
Trong một lớp 10 có 50 học sinh. Khi đăng ký cho học phụ đạo thì có 38 học sinh đăng ký học Toán, 30 học sinh đăng ký học Lý, 25 học sinh đăng ký học cả Toán và Lý. Nếu chọ ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp đó thì xác suất để em này không đăng ký học phụ đạo môn nào cả là bao nhiêu
-
A.
0,07.
-
B.
0,14.
-
C.
0,43.
-
D.
Kết quả khác.
Đáp án : B
Hai biến cố A, B bất kì ta có: \({\rm{P}}\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) = {\rm{P}}\left( {\rm{A}} \right) + {\rm{P}}\left( {\rm{B}} \right) - {\rm{P}}\left( {{\rm{A}} \cap {\rm{B}}} \right)\).
Gọi A là biến cố "học sinh đăng ký Toán"
Gọi B là biến cố "học sinh đăng ký Lý"
\(A \cap B\) "học sinh đăng ký Toán, Lý"
\({\rm{A}} \cup {\rm{B}}\) là biến cố "học sinh có đăng ký học phụ đạo"
\({\rm{P}}\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) = {\rm{P}}\left( {\rm{A}} \right) + {\rm{P}}\left( {\rm{B}} \right) - {\rm{P}}\left( {{\rm{A}} \cap {\rm{B}}} \right) = \frac{{38}}{{50}} + \frac{{30}}{{50}} - \frac{{25}}{{50}} = \frac{{43}}{{50}}\)
\(\overline {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \) là biến cố "học sinh không đăng ký môn nào cả"
\({\rm{P}}\left( {\overline {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} } \right) = 1 - P\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) = \frac{8}{{50}} = 0,14\)
Đáp án B.
Cho khối lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(A\), \(A'A = A'B = A'C = a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(30^\circ \), thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
-
A.
\(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}\)
-
B.
\(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}\)
-
C.
\(\frac{{3{a^3}}}{8}\)
-
D.
\(\frac{{{a^3}}}{8}\)
Đáp án : C
Gọi H là trung điểm BC, M là trung điểm của B’C’
\( \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\) và \(A'MH = 30^\circ \) từ đó tìm BC, AH và tính thể tích lăng trụ.
Do \(A'A = A'B = A'C = a\) nên hình chiếu của A’ xuống (ABC) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)
Gọi H là trung điểm BC, M là trung điểm của B’C’
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BC \bot AH}\\{BC \bot A'H}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AA'H} \right) \Rightarrow BC \bot AA' \Rightarrow BC \bot HM\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \left( {\left( {ABC} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {\left( {A'B'C'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = A'MH = 30^\circ }\\{ \Rightarrow A'H = HM.\sin 30^\circ = \frac{a}{2}}\\{ \Rightarrow A'M = \frac{{A'H}}{{\tan 30^\circ }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow BC = 2A'M = a\sqrt 3 }\\{ \Rightarrow V = A'H.\frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.a\sqrt 3 {\rm{ \;}} = \frac{{3{a^3}}}{8}}\end{array}\)
Đáp án C.
Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {4x - 9} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 10} \right)\)
-
A.
\(4\).
-
B.
\(5\).
-
C.
\(0\).
-
D.
Vô số.
Đáp án : A
\({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {4x - 9} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 10} \right) \Leftrightarrow 4x - 9 < x + 10\)
Chú ý về điều kiện xác định của bất phương trình logarit
\({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {4x - 9} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 10} \right)\) Đk: \(x > \frac{9}{4}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 4x - 9 < x + 10}\\{ \Leftrightarrow 3x < 19}\\{ \Leftrightarrow x < \frac{{19}}{3}}\end{array}\)
Kết hợp với ĐK ta được \(\frac{9}{4} < x < \frac{{19}}{3}\)
Mà x nguyên nên \(x \in \left\{ {3,4,5,6} \right\}\)
Vậy có tất cả 4 nghiệm nguyên x của bất phương trình
Đáp án A.
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1\) có \(y' \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R\)
-
A.
\(m \le \sqrt 2 \)
-
B.
\(m \le 2\)
-
C.
\(m \le 0\)
-
D.
\(m < 0\)
Đáp án : C
Tính đạo hàm của hàm số.
Giải bpt \(y' \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{y = \frac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1}\\{ \Rightarrow y' = m{x^2} - 2mx + 3m - 1}\\{y' \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Rightarrow m{x^2} - 2mx + 3m - 1 \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R}\end{array}\)
TH1: m = 0, khi đó \(BPT \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 1 \le 0\) , đúng \(\forall x \in R\)
TH2: \(\begin{array}{*{20}{l}}{m \ne 0 \Leftrightarrow y' \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = m < 0}\\{\Delta ' = {m^2} - m\left( {3m - 1} \right) \le 0}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{ - 2{m^2} + m \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 0}\\{m \ge \frac{1}{2}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m < 0}\end{array}\)
Kết hợp cả 2 trường hợp ta có \(m \le 0\) là những giá trị cần tìm.
Đáp án C.
Chia trường hợp và tính xác suất.
Từ giả thiết suy ra xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bẳn không trúng đích lần lượt là
0,5;0,4 và 0,2.
Để có ít nhất 2 người bẳn trúng đích thì có các trường hợp sau
TH1: Người thứ nhất và người thứ hai bắn trúng, người thứ ba bắn không trúng có xác suất là:\(0,5 \times 0,6 \times 0,2 = 0,06\).
TH2: Người thứ nhất và người thứ ba bắn trúng, người thứ hai bắn không trúng có xác suất là:\(0,5 \times 0,8 \times 0,4 = 0,16\).
TH3: Người thứ hai và thứ ba bắn trúng, người thứ nhất bắn không trúng có xác suất là:\(0,5 \times 0,6 \times 0,8 = 0,24\)
TH4: Cả ba người đều trúng đích: \(0,5 \times 0,6 \times 0,8 = 0,24\).
Vậy xác suất để có ít nhất 2 người bắn trúng đích là: \(0,06 + 0,24 + 0,16 + 0,24 = 0,7\).
Tìm tập xác định.
Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của \(\left( C \right)\) và tiếp tuyến, tính \(f'\left( {{x_o}} \right)\)
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 9x + 5\) nên \(f'\left( {{x_0}} \right) = 9\) nên ta tìm được các giá trị \({x_o}\).
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 4} \right\},y' = \frac{9}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}\)
Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của \(\left( C \right)\) và tiếp tuyến.
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 9x + 5\) nên \(f'\left( {{x_0}} \right) = 9\)
\( \Leftrightarrow \frac{9}{{{{\left( {{x_0} + 4} \right)}^2}}} = 9 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_0} = {\rm{\;}} - 3}\\{{x_0} = {\rm{\;}} - 5}\end{array}} \right.\)
\({x_0} = {\rm{\;}} - 3 \Rightarrow {y_0} = {\rm{\;}} - 7 \Rightarrow pttt:y = 9x + 20\)
\({x_0} = {\rm{\;}} - 5 \Rightarrow {y_0} = 11 \Rightarrow pttt:y = 9x + 56\)
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{d \bot \left( P \right)}\\{\left( Q \right) \supset d}\end{array}} \right. \Rightarrow \left( P \right) \bot \left( Q \right)\).
b) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.
c) Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.
d) Sử dụng phương pháp đổi đỉnh.
a) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BC \bot AB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right)}\\{BC \bot SA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\).
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BD \bot SA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)}\\{BD \bot AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\).
b) Ta có \(BC \bot \left( {SAB} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SC;SB} \right)} = \widehat {CSB}\).
Trong tam giác SBC vuông tại \(B\) ta có :
\(\begin{array}{*{20}{l}}{SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {12{a^2} + 4{a^2}} {\rm{\;}} = 4a}\\{BC = 2a \Rightarrow \tan \widehat {CSB} = \frac{{BC}}{{SB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {CSB} \approx 26^\circ 34'}\end{array}\)
Vậy \(\widehat {\left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right)} \approx 26^\circ 34'\).
c) Gọi \(O = AC \cap BD\). Ta có: \(BD \bot \left( {SAC} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right) \Rightarrow BD \bot SO\).
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BD}\\{\left( {SBD} \right) \supset SO \bot BD}\\{\left( {ABCD} \right) \supset AO \bot BD}\end{array}} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SO;AO} \right)} = \widehat {SOA}\).
ABCD là hình vuông cạnh \(2a \Rightarrow AC = BD = 2a\sqrt 2 {\rm{\;}} \Rightarrow AO = \frac{1}{2}AC = a\sqrt 2 \).
Trong tam giác vuông SAO ta có :
\(SO = \sqrt {S{A^2} + A{O^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {12{a^2} + 2{a^2}} {\rm{\;}} = a\sqrt {14} \).
\( \Rightarrow \tan \widehat {SOA} = \frac{{SA}}{{AO}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{{a\sqrt 2 }} = \sqrt 7 {\rm{\;}} \Rightarrow \widehat {SOA} \approx 69^\circ 18'\).
Vậy \(\widehat {\left( {\left( {SBD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)} \approx 69^\circ 18'\).
d) Trong \(\left( {SAO} \right)\) kẻ \(AH \bot SO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {H \in SO} \right)\).
Ta có \(BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot AH\).
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AH \bot BD}\\{AH \bot SO}\end{array}} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AH\).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOA ta có:
\(AH = \frac{{SA.AO}}{{\sqrt {S{A^2} + A{O^2}} }} = \frac{{2a\sqrt 3 .a\sqrt 2 }}{{\sqrt {12{a^2} + 2{a^2}} }} = \frac{{2\sqrt {21} a}}{7}\).
Vậy \(d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{{2\sqrt {21} a}}{7}\).
Trong \(\left( {SAB} \right)\), gọi \(I = AG \cap SB\) ta có: \(AG \cap \left( {SBD} \right) = I\).
\( \Rightarrow \frac{{d\left( {G;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \frac{{GI}}{{AI}} = \frac{1}{3} \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{1}{3}d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{{2\sqrt {21} a}}{{21}}\).
Câu 1: Với b,c là hai số thực dương tùy ý thỏa mãn \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}b \ge {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}c\), khẳng định nào dưới đây là đúng? A. \(b \ge c\). B. \(b \le c\). C. \(b > c\). D. \(b < c\).
Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
A. NỘI DUNG ÔN TẬP I. Đại số 1. Hàm số mũ và hàm số logarit - Lũy thừa với số mũ thực - Logarit - Hàm số mũ và hàm số logarit - Phương trình, bất phương trình mũ và logarit