Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2 )- Sinh học 10

Đề bài

Câu 1. Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A. hấp phụ                       B. sinh tổng hợp

C. xâm nhập                    D.  lắp ráp.

Câu 2. Ý nào sau đây là sai?

A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV.

B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV.

C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV.

D. HIV lây qua hôn nhau.

Câu 3. Phago ở E. coli là virut

A. Kí sinh ở vi sinh vật và người.

B. Kí sinh ở vi sinh vật.

C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người.

D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người.

Câu 4. Bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ?

A. Giai đoạn sơ nhiễm

B. Giai đoạn không triệu chứng

C. Giai đoạn AIDS.

D. Cả 3 giai đoạn trên.

Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?

A. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.

B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.

C. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính.

D. Cả B và C

Câu 6. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.

Câu 7. Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Nhóm ưa trung tính.

B. Nhóm ưa axit.

C. Nhóm ưa kiềm.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 8. Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu

A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.

B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.

C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 9. Hiện tượng virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường được gọi là hiện tượng:

A. Sinh tan.                       B. Tan rã.

C. Hòa tan                         D. Tiềm tan.

Câu 10. Xét trên nhu cầu ôxi đối với cơ thể, vi sinh vật nào sau đây có lối sống khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Tảo đơn bào.

B. Vi khuẩn mê tan.

C. Trùng giày.

D. Vi khuẩn  axetic.

Câu 11. Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì

A. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật.

B. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức.

C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt.

D. Cả A, B và C.

Câu 12. Điều nào sau đây là sai về virut?

A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống.

B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN.

C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.

Câu 13. Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng vi sinh vật?

A. Protein.                         B. Polisaccarit.

C. Monosaccarit.               D. Phênol.

Câu 14. Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây?

A. Nhóm ưa ấm.

B. Nhóm ưa siêu nhiệt.

C. Nhóm ưa lạnh.

D. Nhóm ưa nhiệt.

Câu 15. Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành

A. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng.

B. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng.

C. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

D. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

Câu 16. Khi ở trong tế bào limpho T, HIV

A. Là vật vô sinh.

B. Là sinh vật .

C. Có biểu hiện như một sinh vật.

D. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không.

Câu 17. Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua:

A. Hệ mạch dẫn.

B. Mạng lưới nội chất. 

C. Cầu nối sinh chất.

D. Các khoảng gian bào.

Câu 18. Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ?

A. 32                                  B. 8

C. 16                                  D. 64

Câu 19. Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra :

A. Viêm gan B.                  B. Bại liệt.

C. Lang ben.                      D. Quai bị.

Câu 20. Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?

A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet

B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại.

C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị.

D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị, virut dại.

Câu 21. Lần đầu tiên, vi rút được phát hiện trên:

A. Cây dâu tây

B. Cây thuốc lá.

C. cây cà chua.

D. Cây đậu Hà lan.

Câu 22. Axit nucleic và vỏ capsit kết hợp với nhau tạo thành:

A. capsome.                      B. lớp lipit kép

C. nucleocapsit.                 D. glicoprotein

Câu 23. Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây?

A. Axit.

B. Axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường.

C. Kiềm.

D. Trung tính.

Câu 24. Môi trường nuôi cấy không liên tục là

A. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

C. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

Câu 25. Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ

A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào.

B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi.

C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi.

D. Cả A và B

Câu 26. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

A. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

C. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.

D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Câu 27. Inteferon có những khả năng nào sau đây?

A. Tăng cường khả năng miễn dịch.

B. Chống virut.

C. Chống tế bào ung thư.

D. Cả A, B, C.

Câu 28. Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là

A. Pha cân bằng.           B. Pha lũy thừa.

C. Pha suy vong.            D. Pha tiềm phát.

Câu 29. Ở giai đoạn xâm nhập của vi rút vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Virut bám trên bề mặt tế bào chủ.                                               

B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chủ.

C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ.                 

D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ.

Câu 30. Sau khi được sinh sản ra, virut rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn sinh tổng hợp.

B. Giai đoạn lắp ráp.

C. Giai đoạn phóng thích

D. Giai đoạn xâm nhập.

Câu 31. Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào cuối của

A. Pha cân bằng.            B. Pha tiềm phát

C. Pha lũy thừa.              D. Pha suy vong

Câu 32. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut.

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut.

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng.

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng.

Câu 33. Vi sinh vật khuyết dưỡng

A. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.

B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

C. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.

D. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.

Câu 34. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự :

A. Hấp phụ- Xâm nhập- lắp ráp- sinh tổng hợp- phóng thích

B. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- phóng thích- lắp ráp

C. Hấp phụ- lắp ráp- xâm nhập- sinh tổng hợp- phóng thích

D. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.

Câu 35. Virut có cấu trúc xoắn

A. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic.

B. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều.

C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome.

D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn.

Câu 36. Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong số lượng cá thể giảm dần vì

A. Chất độc hại đối với vi sinh vật được tích lũy quá nhiều.

B. Vi sinh vật trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều.

C. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt.

D. Cả A, B và C.

Câu 37. Vi rút gây hai cho cơ thể vật chủ vì chúng:

A. Sống ký sinh trong tế bào vật chủ

B. Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ

C. Phá hủy tế bào chủ.

D. Cả B và C.

Câu 38. Hệ gen của virut là

A. ADN hoặc ARN.

B. ARN, protein.

C. Nucleocapsit.

D. ADN, ARN, protein.

Câu 39. Người ta có thể sử dụng nhiệt độ để

A. Kích thích làm tăng tốc độ  các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật.

B. Tiêu diệt các vi sinh vật.

C. Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật

D. Cả A, B và C.

Câu 40. Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là:

A. Chất kháng sinh

B. Các hợp chất cacbonhidrat.

C. Alđehit.

D. Axit amin.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1B

11A

21B

31C

2C

12D

22C

32D

3B

13D

23A

33B

4C

14A

24B

34D

5A

15D

25B

35A

6C

16C

26C

36D

7A

17C

27D

37D

8A

18D

28A

38A

9D

19C

29B

39D

10B

20D

30C

40A

Câu 1 

Giai đoạn sinh tổng hợp axit nucleic của vật chủ sẽ được nhân lên

Chọn B

Câu 2 

Phát biểu sai là C, người lành không chứa virus HIV nên không truyền virus được, người bị nhiễm cũng không lây truyền ngược lại được

Chọn C

Câu 3 

Đây là những thực khuẩn thể (virus kí sinh ở vi khuẩn)

Chọn B

Câu 4.

Bệnh cơ hội xuất hiện vào giai đoạn cuối (AIDS)

Chọn C

Câu 5 

Phát biểu sai là A, thông qua hoạt động của mình, VSV có thể làm thay đổi pH của môi trường. VD: vi khuẩn lactic được dùng trong làm sữa chua, chúng tạo ra axit lactic làm pH của môi trường giảm xuống làm sữa có vị chua và dạng sệt

Chọn A

Câu 6

Phát biểu sai là C, chúng ta không thể sống cách ly hoàn toàn với động vật, trong môi trường sống của chúng ta có rất nhiều virus, dù có cách ly với động vật cũng không thể ngăn sự tiếp xúc với virus

Chọn C

Câu 7

Đa số vi khuẩn và ĐV nguyên sinh thuộc nhóm VSV ưa trung tính

Chọn A

Câu 8 

Nuôi cấy liên tục tránh cho quần thể bị suy vong

Chọn A

Câu 9 

Đây là hiện tượng tiềm tan

Chọn D

Câu 10 

Vi khuẩn mê tan là vi khuẩn sống kị khí

Chọn B

Câu 11 

Bởi vì chưa có thuốc chống virus kí sinh ở thực vật nên ta phải thực hiện các biện pháp trên

Chọn A

Câu 12 

Phát biểu sai về virus là D, virus là thể vô sinh khi nằm ngoài tế bào vật chủ

Chọn D

Câu 13 

Phênol có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của VSV, các chất khác đều là chất dinh dưỡng

Chọn D

Câu 14.

Phần lớn VSV sống trong nước thuộc nhóm ưa ấm

Chọn A

Câu 15 

Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt

Chọn D

Câu 16

Khi ở trong tế bào vật chủ, virus thể hiện là vật hữu sinh

Chọn C

Câu 17 

Ở thực vật các tế bào có các cầu nối sinh chất, sau khi nhân lên virus lan sang các tế bào khác thông qua cầu sinh chất

Chọn C

Câu 18 

Thời gian thế hệ : 30’

Sau 3h số thế hệ là 3×60 : 30 = 6 thế hệ

Một tế bào phân chia 6 lần tạo 26 = 64 tế bào con

Chọn D

Câu 19

Lang ben do nấm kí sinh trên da gây ra

Chọn C

Câu 20 

 

Chọn D

Câu 21 

Lần đầu tiên virus được phát hiện trên cây thuốc lá

Chọn B

Câu 22 

Axit nucleic và vỏ capsit kết hợp với nhau tạo thành nucleocapsit

Chọn C

Câu 23 

Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường

Chọn B

Câu 24 

Môi trường nuôi cấy không liên tục là Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

Chọn B

Câu 25 

Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi

Chọn B

Câu 26 

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể

Chọn C

Câu 27 

Inteferon có cả 3 khả năng A,B,C

Chọn D

Câu 28

Đây là đặc điểm của pha cân bằng

Chọn A

Câu 29 

Ở giai đoạn xâm nhập, axit nucleic của virus được đưa vào trong tế bào vật chủ

Chọn C

Câu 30 

Virus rời khỏi tế bào vật chủ bằng cách phá vỡ tế bào ở giai đoạn phóng thích

Chọn C

Câu 31 

Để thu được sinh khối lớn nhất ta nên dừng ở cuối pha luỹ thừa, lúc đó số lượng đạt lớn nhất, nếu vào pha cân bằng thì đã xuất hiện nhiều chất độc trong môi trường hơn.

Chọn C

Câu 32 

Phát biểu sai là D, côn trùng không có da ngoài, chúng có bộ xương ngoài

Chọn D

Câu 33

Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

Chọn B

Câu 34

Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự :Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích

Chọn D

Câu 35 

Virus có cấu trúc xoắn : Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic

 

Chọn A

Câu 36 

Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong số lượng cá thể giảm dần vì chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích luỹ nhiều, số lượng tế bào sinh ra ít hơn nhiều số lượng chết đi

Chọn D

Câu 37

Chọn D

Câu 38.

Hệ gen của virut là ADN hoặc ARN (chỉ 1 trong 2 loại)

Chọn A

Câu 39

Người ta có thể sử dụng nhiệt độ để

A. Kích thích làm tăng tốc độ  các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật.

B. Tiêu diệt các vi sinh vật.

C. Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật.

Chọn D

Câu 40

Chất kháng sinh được tạo từ 1 số nhóm VSV : nấm mốc, xạ khuẩn,..có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác

Chọn A

 

Nguồn: sưu tầm

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí