Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2 )- Sinh học 10
Đề bài
Câu 1: Virut chui vào tế bào, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào trong các giai đoạn sau đây?
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập.
C. Sinh tổng hợp.
D. Lắp ráp.
E. Giải phóng.
Câu 2: Tế bào động vật không có các bào quan sau:
A. Bộ máy Gôngi và ti thể.
B. Không bào lớn và lục lạp.
C. Bộ máy Gôngi và lizôxôm.
D. Ti thể và lizôxôm.
Câu 3: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon vô cơ và nhận năng lượng từ các chất hóa học được gọi là vi sinh vật:
A. Hóa tự dưỡng.
B. Hóa dị dưỡng.
C. Quang tự dưỡng.
D. Quang dị dưỡng.
Câu 4: Giảm phân II giống với nguyên phân ở hiện tượng nào?
A. Các nhiễm sắc tử tách nhau ra ở trong kì sau.
B. ADN nhân đôi trước khi phân bào.
C. Các NST tương đồng tiếp hợp với nhau.
D. Số NST giảm đi một nửa.
Câu 5: Vi khuẩn có khả năng sinh bào tử sẽ sinh ra ở pha nào trong các pha sau đây?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
Câu 6: Chức năng không có ở prôtêin là:
A. Cấu trúc.
B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất.
D. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 7: Trong hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
A. Đường phân.
B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền êlectron.
D. Cả 3 giai đoạn đều tạo ra số phân tử ATP nhau nhau.
Câu 8: Mối quan hệ giữa virut với tế bào là:
A. Hoại sinh.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh không bắt buộc..
D. Kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?
A. Tảo.
B. Nấm men.
C. Nấm mốc.
D. Xạ khuẩn.
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật?
A. Cơ chất ( ví dụ đường) bị oxi hóa từng phần.
B. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân.
C. Chất nhận êlectron là chất hữu cơ nội sinh.
D. ATP tạo thành nhờ phôtphorin hóa oxi hóa.
Câu 11: Tiến hành nuôi cấy 13 tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu thì sau 4giờ30phút, lượng tế bào đạt được là 832 tế bào. Hỏi các tế bào vi khuẩn ban đầu đã phân chia bao nhiêu lần? Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là bao nhiêu?
Câu 12: Tế bào của một cơ thể có 2n=14. Hãy cho biết:
a) Số NST ở kì sau của nguyên phân.
b) Số NST ở kì sau của giảm phân I.
c) Số NST ở kì sau của giảm phân II.
d) Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân.
e) Số NST ở kì cuối giảm phân II.
f) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
Cho rằng quá trình phân bào xảy ra bình thường và sự phân chia tế bào chất xảy ra ở kì cuối.
Câu 13: So sánh quang hợp và hô hấp ( vị trí thực hiện, điều kiện thực hiện, nguyên liệu, sản phẩm, ý nghĩa chính).
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Gợi ý: Lý thuyết chu trình nhân lên của virut.
LG: Đáp án B.
Câu 2:
Gợi ý: Lý thuyết cấu tạo tế bào động vật.
LG: Đáp án B.
Không bào lớn dự trữ các chất, ổn định hình dạng tế bào và lục lạp thực hiện quá trình quang hợp có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào thực vật.
Câu 3:
Gợi ý: Lý thuyết các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
LG: Đáp án A.
Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon vô cơ là tự dưỡng, nhận năng lượng từ các chất hóa học là hóa dưỡng.
Câu 4:
Gợi ý: Lý thuyết nguyên phân, giảm phân.
LG: Đáp án A.
A đúng vì kì sau nguyên phân và giảm phân II, từng nhiễm sắc thể kép tách ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực tế bào.
B sai vì ở giảm phân II không có sự nhân đôi ADN.
C sai vì các NST tươn đồng tiếp hợp với nhau trong kì đầu I.
D sai vì sau giảm phân I số lượng NST giảm đi một nửa, còn ở giảm phân II thì số NST không thay đổi, chỉ thay đổi trang thái NST kép thành NST đơn.
Câu 5:
Gợi ý: Lý thuyết sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.
LG: Đáp án D.
Vi khuẩn có khả năng sinh nội bào từ khi thiếu chất dinh dưỡng, điều kiện môi trường bất lợi và chỉ khi tế bào vi khuẩn chết thì nội bào tử mới được giải phóng. Pha suy vong có số lượng tế bào chết rất cao do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nên vi khuẩn rất có khả năng sinh bào tử.
Câu 6:
Gợi ý: Lý thuyết chức năng của prôtêin.
LG: Đáp án D.
Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của ADN.
Câu 7:
Gợi ý: Lý thuyết các quá trình hô hấp tế bào.
LG: Đáp án C.
Hô hấp tế bào có 3 giai đoạn chính: Đường phân cho 2 ATP, chu trình Crep cho 2 ATP, chuỗi chuyền êlectron cho 34 ATP.
Câu 8:
Gợi ý: Lý thuyết khái niệm virut.
LG: Đáp án D.
Virut chưa có cấu tạo tế bào do đó sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.
Câu 9:
Gợi ý: Lý thuyết cấu trúc tế bào.
LG: Đáp án D.
Xạ khuẩn là vi khuẩn có cấu tạo tế bào nhân sơ.
Câu 10:
Gợi ý: Lý thuyết lên men.
LG: Đáp án D.
Phôtphorin hóa oxi hóa là quá trình xảy ra trong hô hấp hiếu khí. Lên mên là quá trình xảy ra trong điều kiện kị khí nên không xảy ra phôtphorin hóa oxi hóa.
Câu 11:
Gợi ý: Lý thuyết sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
LG: Sau n lần phân chia, quần thể đạt được 13.2n = 832 nên 2n = 64.
Số lần phân chia của các tế bào vi khuẩn ban đầu là n = 6.
Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 4giờ30phút : 6 = 45 phút.
Câu 12: Gợi ý: Lý thuyết nguyên phân, giảm phân.
LG: Tế bào của một cơ thể có 2n=14:
a) Số NST ở kì sau của nguyên phân: 28
b) Số NST ở kì sau của giảm phân I: 14
c) Số NST ở kì sau của giảm phân II: 14
d) Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân: 28
e) Số NST ở kì cuối giảm phân II: 7
f) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân: 28
Câu 13:
Gợi ý: Lý thuyết quá trình quang hợp và hô hấp.
LG:
So sánh |
Quang hợp |
Hô hấp |
Vị trí thực hiện |
Lục lạp |
Ti thể |
Điều kiện |
Khi có ánh sáng |
Không cần ánh sáng |
Nguyên liệu |
CO2, H2O |
C6H12O6, O2 |
Sản phẩm |
C6H12O6, O2 |
CO2, H2O, ATP |
Ý nghĩa chính |
Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ |
Phân giải chất hữu cơ thahf chất vô cơ và tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào |