Bài 4 trang 125 SGK Hóa học 10 Nâng cao


Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn

Đề bài

Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:

\(\eqalign{  & a)\,\,FeC{l_2} + C{l_2} \to FeC{l_3}  \cr  & b)\,\,C{l_2} + S{O_2} + {H_2}O \to HCl + {H_2}S{O_4}  \cr  & c)\,\,KOH + C{l_2} \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O  \cr  & d)\,\,Ca{\left( {OH} \right)_2} + C{l_2} \to Ca{\left( {ClO} \right)_2} + CaC{l_2} + {H_2}O \cr} \)

Lời giải chi tiết

a) \(2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1}  + \mathop {C{l_2}}\limits^0  \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \mathop {C{l_3}}\limits^{ - 1} \) (\(C{l_2}\) là chất oxi hóa)

b) \(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O \to 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \, + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)

(\(C{l_2}\) là chất oxi hóa)

c) \(6KOH + 3\mathop {C{l_2}}\limits^0 \buildrel {{{100}^0}C} \over \longrightarrow 5K\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} + 3{H_2}O\) 

(\(C{l_2}\) vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa)

d) \(2Ca{\left( {OH} \right)_2} + 2\mathop {C{l_2}}\limits^0  \to Ca{(\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O)_2} + Ca\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1}  + 2{H_2}O\) (\(C{l_2}\) vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
2.7 trên 13 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!