Bài 155 trang 60 SGK Toán 6 tập 1>
Cho bảng:
Đề bài
Cho bảng:
a |
6 |
150 |
28 |
50 |
b |
4 |
20 |
15 |
50 |
ƯCLN (a, b) |
2 |
|
|
|
BCNN (a, b) |
12 |
|
|
|
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b) |
24 |
|
|
|
a . b |
24 |
|
|
|
a) Điền vào các ô trống của bảng.
b) So sánh tích \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)\) với tích \(a . b\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
+) Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
+) \(150=2.3.5^2\)
\(20=2^2.5\)
\(ƯCLN(a,b)=2.5=10\)
\(BCNN(a,b)=2^2.3.5^2=300\)
\(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 3000\)
\(a.b=150.20=3000\)
+) \(28=2^2.7\)
\(15=3.5\)
\(ƯCLN(a,b)=1\)
\(BCNN(a,b)=2^2.3.5.7=420\)
\(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 420\)
\(a.b=28.15=420\)
+) \(50=2.5^2\)
\(ƯCLN(a,b)=50\)
\(BCNN(a,b)=50\)
\(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 2500\)
\(a.b=50.50=2500\)
a |
6 |
150 |
28 |
50 |
b |
4 |
20 |
15 |
50 |
ƯCLN (a, b) |
2 |
10 |
1 |
50 |
BCNN (a, b) |
12 |
300 |
420 |
50 |
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b) |
24 |
3000 |
420 |
2500 |
a . b |
24 |
3000 |
420 |
2500 |
b) Từ bảng trên ta có \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)=a.b\)
Loigiaihay.com
- Bài 156 trang 60 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 157 trang 60 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 158 trang 60 SGK Toán 6 tập 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục