Trắc nghiệm Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 12 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer

One of the most forgotten ____ of education is to teach students how they can learn on their own.

  • A.

    directions

  • B.

    subjects

  • C.

    objects

  • D.

    aims

Câu 2 :

Choose the best answer

When the post finally fell ____. They offered it to Brian.

  • A.

    vacant

  • B.

    vacantly

  • C.

    vacancy

  • D.

    vacancies

Câu 3 :

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

What he can't do is to make attendance compulsory, or threaten that non attendance will delay other qualifications.

  • A.

    obligatory

  • B.

    selective

  • C.

    required

  • D.

    mandatory

Câu 4 :

Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We all welcome the government's initiative to boost lifelong learning.

  • A.

    intention

  • B.

    initial

  • C.

    new plan

  • D.

    prospect

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer

One of the most forgotten ____ of education is to teach students how they can learn on their own.

  • A.

    directions

  • B.

    subjects

  • C.

    objects

  • D.

    aims

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

 
Lời giải chi tiết :

directions (n) phương hướng

subjects (n) môn học

objects (n) đối tượng

aims (n) mục tiêu

=> One of the most forgotten aims of education is to teach students how they can learn on their own.

Tạm dịch: Một trong những mục tiêu bị lãng quên nhất của giáo dục là dạy học sinh cách chúng có thể tự học.

 
Câu 2 :

Choose the best answer

When the post finally fell ____. They offered it to Brian.

  • A.

    vacant

  • B.

    vacantly

  • C.

    vacancy

  • D.

    vacancies

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

 
Lời giải chi tiết :

vacant (adj) trống

vacantly (adv) trống

vacancy (n) chỗ trống

vacancies : dạng số nhiều của vacancy

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ trạng thái fell (feel)

=> When the post finally fell vacant . They offered it to Brian.

Tạm dịch: Khi bài viết cuối cùng bị bỏ trống.

 
Câu 3 :

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

What he can't do is to make attendance compulsory, or threaten that non attendance will delay other qualifications.

  • A.

    obligatory

  • B.

    selective

  • C.

    required

  • D.

    mandatory

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

 
Lời giải chi tiết :

compulsory = bắt buộc

obligatory (adj) bắt buộc

selective (adj) được lựa chọn

required (adj) bắt buộc

mandatory(adj) bắt buộc

=> compulsory ><selective  

Tạm dịch: Những gì anh ta không thể làm là bắt buộc đi học, hoặc đe dọa rằng việc không tham dự sẽ làm trì hoãn các bằng cấp khác.

 
Câu 4 :

Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We all welcome the government's initiative to boost lifelong learning.

  • A.

    intention

  • B.

    initial

  • C.

    new plan

  • D.

    prospect

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

 
Lời giải chi tiết :

initiative (n) sáng kiến

intention (n) ý định 

initial (n) ban dầu

new plan (n) kế hoạch mới

prospect (n) tiềm năng

=> initiative  = new plan

Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều hoan nghênh sáng kiến của chính phủ nhằm thúc đẩy học tập suốt đời.