Trắc nghiệm Ngữ pháp Mạo từ Tiếng Anh 12 mới
Đề bài
Choose the best answer.
We are looking for _______ place to spend ________ night.
-
A.
the/the
-
B.
a/the
-
C.
a/a
-
D.
the/a
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
-
A.
the/the
-
B.
a/a
-
C.
the/a
-
D.
a/the
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
-
A.
an/the
-
B.
x/the
-
C.
a/a
-
D.
a/the
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Choose the best answer
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
-
A.
x/x
-
B.
a/a
-
C.
the/the
-
D.
a/the
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
Fill in the blank with a suitable article
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
Fill the blanks with suitable articles
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
Fill in the blanks with suitable articles
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
We are looking for _______ place to spend ________ night.
-
A.
the/the
-
B.
a/the
-
C.
a/a
-
D.
the/a
Đáp án : C
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Dùng a đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe không biết, danh từ chung chung chưa được xác định, bắt đầu bằng phụ âm.
=> We are looking for a place to spend a night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
-
A.
the/the
-
B.
a/a
-
C.
the/a
-
D.
a/the
Đáp án : A
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
-
A.
an/the
-
B.
x/the
-
C.
a/a
-
D.
a/the
Đáp án : D
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- get a shock: bị sốc
- dùng the trước danh từ "live wire" xác định cả người nghe và người nói đều biết là dây điện nào.
=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào dây điện với tuốc nơ vít đó.
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Đáp án : B
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
=> She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Choose the best answer
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
-
A.
x/x
-
B.
a/a
-
C.
the/the
-
D.
a/the
Đáp án : A
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
“the” đứng trước danh từ đã được xác định
Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm
go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển
=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ
=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.
Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.
Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại
=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.
Fill in the blank with a suitable article
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- We had dinner in the most expensive restaurant in town.
Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est
Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.
Fill the blanks with suitable articles
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- This morning I bought a newspaper and a magazine.
=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên
- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).
=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.
Fill in the blanks with suitable articles
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- The fog was so thick that we couldn't see the side of the road.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the fog : danh từ đã xác định bởi “we” và “so thick”
the side of the road: danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến trong ngữ cảnh xác định
- We followed the car in front of us and hoped that we were going on the right way.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the car: danh từ đã xác định bởi “in front of us”
the right way: danh từ xác định bởi ám chỉ đến “the road” ở câu trước
=> The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going in the right way.
Tạm dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy bên đường. Chúng tôi đi theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đang đi đúng hướng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng đọc Unit 1 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng nghe Unit 1 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập Unit 1 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng unit 1 (phần 2) Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng unit 1 (phần 1) Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết