Trắc nghiệm Kĩ năng đọc điền từ Unit 2 Tiếng Anh 12 mới
Đề bài
Population in big cities
A United Nations report on world population trends has provided some interesting information for thought on the future demographics of our planet. The world’s population is currently 6.5 billion and is set (1) ________ and level off to about 9 billion people. The report says population explosions will occur in Africa and Asia, but not in the (2) _________ of the world, “Considerable diversity exists in the expected population growth of countries. The population of many countries, (3) __________ in Africa and Asia, will increase greatly in the coming decades.” (4)___________, population levels in developed countries are expected to fall, because of decreased fertility rates caused by increased contraceptive use. The report also indicates half of the world’s population will be city (5) _________ by 2007. That is a huge jump from the figure of 30% urbanization in 1993. The five most populated cities today are Tokyo (35 million people), Mexico City (19 million), New York (18.5 million), Bombay (18.3 million) and Sao Paulo (18.3 million). In 1950 only Tokyo and New York had populations of more (6) _________ 10 million people. By 2050 there will be 22 cities of that size. The report concludes, “the current population picture is one of dynamic population changes, reflected in new and diverse patterns of childbearing, mortality, migration, urbanization and ageing. The (7) ___________ and consequences of these population trends present opportunities as well as (8) __________for all societies in the twenty-first century.”
A United Nations report on world population trends has provided some interesting information for thought on the future demographics of our planet. The world’s population is currently 6.5 billion and is set (1) ________ and level off to about 9 billion people.
-
A.
increase
-
B.
increased
-
C.
to increase
-
D.
increasing
The report says population explosions will occur in Africa and Asia, but not in the (2) _________ of the world, “Considerable diversity exists in the expected population growth of countries.
-
A.
other
-
B.
rest
-
C.
different
-
D.
parts
The population of many countries, (3) __________ in Africa and Asia, will increase greatly in the coming decades.
-
A.
particular
-
B.
example
-
C.
particularly
-
D.
typical
(4)___________, population levels in developed countries are expected to fall, because of decreased fertility rates caused by increased contraceptive use.
-
A.
Therefore
-
B.
Furthermore
-
C.
Clearly
-
D.
Conversely
The report also indicates half of the world’s population will be city (5) _________ by 2007.
-
A.
dweller
-
B.
migrant
-
C.
resident
-
D.
inhabitant
In 1950 only Tokyo and New York had populations of more (6) _________ 10 million people.
-
A.
much
-
B.
than
-
C.
which
-
D.
that
The (7) ___________ and consequences of these population trends
-
A.
continuous
-
B.
continuing
-
C.
continuation
-
D.
continue
The (7) continuation and consequences of these population trends present opportunities as well as (8) __________for all societies in the twenty-first century
-
A.
chances
-
B.
experiences
-
C.
drawbacks
-
D.
challenges
Lời giải và đáp án
Population in big cities
A United Nations report on world population trends has provided some interesting information for thought on the future demographics of our planet. The world’s population is currently 6.5 billion and is set (1) ________ and level off to about 9 billion people. The report says population explosions will occur in Africa and Asia, but not in the (2) _________ of the world, “Considerable diversity exists in the expected population growth of countries. The population of many countries, (3) __________ in Africa and Asia, will increase greatly in the coming decades.” (4)___________, population levels in developed countries are expected to fall, because of decreased fertility rates caused by increased contraceptive use. The report also indicates half of the world’s population will be city (5) _________ by 2007. That is a huge jump from the figure of 30% urbanization in 1993. The five most populated cities today are Tokyo (35 million people), Mexico City (19 million), New York (18.5 million), Bombay (18.3 million) and Sao Paulo (18.3 million). In 1950 only Tokyo and New York had populations of more (6) _________ 10 million people. By 2050 there will be 22 cities of that size. The report concludes, “the current population picture is one of dynamic population changes, reflected in new and diverse patterns of childbearing, mortality, migration, urbanization and ageing. The (7) ___________ and consequences of these population trends present opportunities as well as (8) __________for all societies in the twenty-first century.”
A United Nations report on world population trends has provided some interesting information for thought on the future demographics of our planet. The world’s population is currently 6.5 billion and is set (1) ________ and level off to about 9 billion people.
-
A.
increase
-
B.
increased
-
C.
to increase
-
D.
increasing
Đáp án: C
Kiến thức: Chia động từ theo sau “set”
Cấu trúc: be set to V (được cho là, được thiết lập, dự đoán)
=> The world’s population is currently 6.5 billion and is set (1) to increase and level off to about 9 billion people.
Tạm dịch: Dân số thế giới hiện tại là 6,5 tỷ và được dự đoán để tăng và giảm xuống còn khoảng 9 tỷ người.
The report says population explosions will occur in Africa and Asia, but not in the (2) _________ of the world, “Considerable diversity exists in the expected population growth of countries.
-
A.
other
-
B.
rest
-
C.
different
-
D.
parts
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Vị trí cần điền là một danh từ vị phía trước đó là mạo từ “the”
Ta có:
other (adj) khác
rest (n) phần còn lại
different (adj) khác nhau
parts (n) những phần, khu vực
Dựa vào ngữ cảnh câu trước, đáp án “rest” là phù hợp nhất
=> The report says population explosions will occur in Africa and Asia, but not in the (2) rest of the world, “Considerable diversity exists in the expected population growth of countries.
Tạm dịch: Báo cáo cho biết các vụ bùng nổ dân số sẽ xảy ra ở châu Phi và châu Á, nhưng không phải ở phần còn lại của thế giới.
The population of many countries, (3) __________ in Africa and Asia, will increase greatly in the coming decades.
-
A.
particular
-
B.
example
-
C.
particularly
-
D.
typical
Đáp án: C
Kiến thức: từ vựng
Vị trí cần điền là trạng từ với mục đích liệt kê ví dụ
Ta có:
particular (adj) đặc biệt, điển hình
example (n) ví dụ (phải đi kèm với for)
particularly (adv) đặc biệt là, điển hình là
typical (adj) đặc biệt, điển hình
=> The population of many countries, (3) particularly in Africa and Asia, will increase greatly in the coming decades.
Tạm dịch: Dân số của nhiều quốc gia, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á, sẽ tăng lên rất nhiều trong những thập kỷ tới.
(4)___________, population levels in developed countries are expected to fall, because of decreased fertility rates caused by increased contraceptive use.
-
A.
Therefore
-
B.
Furthermore
-
C.
Clearly
-
D.
Conversely
Đáp án: D
Kiến thức: Liên từ
Vị trí cần điền là một liên từ mang nghĩa tương phản để nối hai câu văn có nghĩa đối lập nhau
- The population of many countries, (3) particularly in Africa and Asia, will increase greatly in the coming decades. (Dân số của nhiều quốc gia, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á, sẽ tăng lên rất nhiều trong những thập kỷ tới.)
- (4)_________, population levels in developed countries are expected to fall, because of decreased fertility rates caused by increased contraceptive use. (mức dân số ở các nước phát triển dự kiến sẽ giảm, vì tỷ lệ sinh giảm do sử dụng biện pháp tránh thai tăng.)
Ta có:
Therefore: do đó
Furthermore: hơn nữa
Clearly: cụ thể là
Conversely: trái lại, ngược lại
=> (4) Conversely, population levels in developed countries are expected to fall, because of decreased fertility rates caused by increased contraceptive use.
Tạm dịch: Ngược lại, mức dân số ở các nước phát triển dự kiến sẽ giảm, vì tỷ lệ sinh giảm do sử dụng biện pháp tránh thai tăng.
The report also indicates half of the world’s population will be city (5) _________ by 2007.
-
A.
dweller
-
B.
migrant
-
C.
resident
-
D.
inhabitant
Đáp án: A
Kiến thức: từ vựng
- resident: cư dân đang sinh sống tại một vùng, hiện tại có nhà, và có thể được sinh ra ở đó
- inhabitant: người sống ở một khu vực cụ thể, thường được dùng để nói về dân số của một vùng nào đó.
=> Để nói về cư dân ở 1 vùng, chữ resident là chữ thông dụng hơn inhabitant và trong nhiều trường hợp hai chữ này có thể thay thế được cho nhau. Inhabitant còn có thể dùng cho các con vật.
- Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Từ này luôn dùng cặp với các danh từ khác như: city/ slum/ cave/ forest/town…dweller.
- migrant: người di cư
Ở đây phía trước từ cần điền là “”city”” nên đáp án phù hợp là “dweller” (vì các từ còn lại không càn đi kèm danh từ bổ nghĩa)
=> The report also indicates half of the world’s population will be city (5) dwellers by 2007.
Tạm dịch: Báo cáo cũng chỉ ra một nửa dân số thế giới sẽ là cư dân thành phố vào năm 2007.
In 1950 only Tokyo and New York had populations of more (6) _________ 10 million people.
-
A.
much
-
B.
than
-
C.
which
-
D.
that
Đáp án: B
Kiến thức: so sánh hơn
cấu trúc so sánh hơn danh từ : more than N
=> In 1950 only Tokyo and New York had populations of more (6) than 10 million people.
Tạm dịch: Vào năm 1950, chỉ có Tokyo và New York có dân số hơn 10 triệu người.
The (7) ___________ and consequences of these population trends
-
A.
continuous
-
B.
continuing
-
C.
continuation
-
D.
continue
Đáp án: C
Kiến thức: Từ loại
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có mạo từ “the” và phía sau có một danh từ cùng chức năng “consequences”
Ta có:
continuous (adj) tiếp tục, liên tục
continue/ continuing (v) tiếp tục
continuation (n) sự tiếp tục
=> The (7) continuation and consequences of these population
Tạm dịch: Sự tiếp tục và hậu quả của những xu hướng dân số này
The (7) continuation and consequences of these population trends present opportunities as well as (8) __________for all societies in the twenty-first century
-
A.
chances
-
B.
experiences
-
C.
drawbacks
-
D.
challenges
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
chance (n) cơ hội
experiences (n) trải nghiệm
drawbacks (n) tác hại
challenges (n) thách thức
Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án challenges là phù hợp nhất
=> The (7) continuation and consequences of these population trends present opportunities as well as (8) challenges for all societies in the twenty-first century.”
Tạm dịch: Sự tiếp tục và hậu quả của những xu hướng dân số này mang đến những cơ hội cũng như thách thức cho tất cả các xã hội trong thế kỷ hai mươi mốt.
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng đọc hiểu Unit 2 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng nghe Unit 2 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Câu giả định Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm - Nguyên âm đôi Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng unit 2 (phần 2) Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng unit 2 (phần 1) Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết