Trắc nghiệm Ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 12 mới
Đề bài
Give the brackets with suitable verb tenses.
He (sleep)
for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
Give the brackets with suitable verb tenses.
What are you now? He
(wait) for you for so long.
Give the brackets with suitable verb tenses.
My father
(still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother
(still/ do) his homework.
Give the brackets with suitable verb tenses.
It
(rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
Rewrite the sentences by using the given words.
We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.
=> We
for 10 minutes.
Rewrite the sentences by using the given words.
I’m learning English. I started classes in October.
=> I
since October.
Rewrite the sentences by using the given words.
Hai is working in London. He started working there on 20 July.
=> Hai
since 20 July.
Rewrite the sentences by using the given words.
Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
=> Our friends
for years.
Make a sentence that is suitable to the situation below.
You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
=> (you/wait/ how long)
Make a sentence that is suitable to the situation below.
You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
=> (what/you/do?)
Make a sentence that is suitable to the situation below
A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
=> (how long/you/work/there?)
Rearrange the words/ phrases to make a complete sentence.
We
have been
to go out
because
we
playing
don’t want
football.
Rearrange the words/ phrases to make a complete sentence.
since
him
has been
He
we
drinking alcohol
saw
Lời giải và đáp án
Give the brackets with suitable verb tenses.
He (sleep)
for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
He (sleep)
for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: for hours now (trong nhiều giờ đến bây giờ) => sử dụng thì hiện tại haofn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> He has been sleeping for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
Tạm dịch: Anh ấy đã mất ngủ hàng giờ vì không ngủ đủ đêm qua.
Give the brackets with suitable verb tenses.
What are you now? He
(wait) for you for so long.
What are you now? He
(wait) for you for so long.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: for so long (trong thời gian rất dài) => sử dụng thì hiện tại haofn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> What are you now? He has been waiting for you for so long.
Tạm dịch: Bây giờ bạn là gì? Anh ấy đã đợi bạn quá lâu.
Give the brackets with suitable verb tenses.
My father
(still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother
(still/ do) his homework.
My father
(still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother
(still/ do) his homework.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: since I came home (kể từ khi tôi về nhà) và still (vẫn) diễn tả sự tiếp diễn đến hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> My father has been still doing the gardening since I came home. Meanwhile, my brother has been still doing his homework.
Tạm dịch: Cha tôi vẫn làm vườn kể từ khi tôi về nhà. Trong khi đó, anh trai tôi vẫn đang làm bài tập về nhà.
Give the brackets with suitable verb tenses.
It
(rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
It
(rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: the whole morning ( cả một ngày) diễn tả sự tiếp diễn đến hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> It has been raining for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
Tạm dịch: Trời đã mưa cả buổi sáng nên cô ấy không muốn ra ngoài.
Rewrite the sentences by using the given words.
We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.
=> We
for 10 minutes.
We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.
=> We
for 10 minutes.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và câu 2 dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiên tại
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> We have been waiting for 10 minutes.
Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ đợi trong 10 phút.
Rewrite the sentences by using the given words.
I’m learning English. I started classes in October.
=> I
since October.
I’m learning English. I started classes in October.
=> I
since October.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và since + mốc thời gian dùng trong thì hiện tại hoàn thành
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> I have been learning English since October.
Tạm dịch: Tôi đã học Tiếng Anh từ tháng Mười.
Rewrite the sentences by using the given words.
Hai is working in London. He started working there on 20 July.
=> Hai
since 20 July.
Hai is working in London. He started working there on 20 July.
=> Hai
since 20 July.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và since + mốc thời gian dùng trong thì hiện tại hoàn thành
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> Hai has been working there since 20 July.
Tạm dịch: anh ấy đã làm việc ở đó từ ngày 20 tháng 7.
Rewrite the sentences by using the given words.
Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
=> Our friends
for years.
Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
=> Our friends
for years.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và for + khoẳng thời gian dùng trong thì hiện tại hoàn thành
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> they’ve been going there for years.
Tạm dịch: bạn tôi đã đến đó trong nhiều năm.
Make a sentence that is suitable to the situation below.
You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
=> (you/wait/ how long)
You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
=> (you/wait/ how long)
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (How + have/ has S + been + Ving?)
Dấu hiệu nhận biết: sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: How long+ have/ has S + been + Ving? ( ai đã làm gì trong bao lâu)
=> How long have you been waiting for me?
Tạm dịch: Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi?
Make a sentence that is suitable to the situation below.
You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
=> (what/you/do?)
You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
=> (what/you/do?)
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (What + have/ has S + been + Ving?)
Dấu hiệu nhận biết: sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: What + have/ has S + been + Ving?
=> What have you been doing?
Tạm dịch: Bạn đã làm gì?
Make a sentence that is suitable to the situation below
A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
=> (how long/you/work/there?)
A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
=> (how long/you/work/there?)
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (How long+ have/ has S + been + Ving?)
Dấu hiệu nhận biết: sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: How long+ have/ has S + been + Ving? ( ai đã làm gì trong bao lâu)
=> How long have you been working there?
Tạm dịch: Bạn làm ở đây được bao lâu rồi?
Rearrange the words/ phrases to make a complete sentence.
We
have been
to go out
because
we
playing
don’t want
football.
We
don’t want
to go out
because
we
have been
playing
football.
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Ghép các cụm từ cố định bao gồm 2 vế mệnh đề được nối bằng liên từ because:
- chủ ngữ We
- cấu trúc: want to V => don’t want to go out
- thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + Ving => have been playing football
- because nối 2 mệnh đề nguyên nhân kết quả
=> We don’t want to go out because we have been playing football.
Tạm dịch: Chúng tôi không muốn ra ngoài vì chúng tôi đang chơi bóng đá.
Rearrange the words/ phrases to make a complete sentence.
since
him
has been
He
we
drinking alcohol
saw
He
has been
drinking alcohol
since
we
saw
him
Kiến thức: thì Hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving)
Ghép các cụm từ cố định:
- chủ ngữ He đứng đầu câu viết hoa
- thì hiện tại hoàn thành (S + have/ has + been + Ving) => has been drinking alcohol
- since + mệnh đề quá khứ đơn => since we saw
=> He has been drinking alcohol since we saw him.
Tạm dịch: Anh ấy đã uống rượu kể từ khi chúng tôi nhìn thấy anh ấy.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Cấu trúc so sánh lặp lại Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng đọc điền từ Unit 5 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng đọc hiểu Unit 5 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 5 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng unit 5 Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết