Lý thuyết Toán lớp 10 Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 T..

Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt


Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt (bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém (pi ), hơn kém (frac{pi }{2}), …)

1. Lý thuyết

+ Hai góc đối nhau αα

sin(α)=sinα;

tan(α)=tanα

cos(α)=cosα;

cot(α)=cotα

+ Hai góc phụ nhau α90α

sin(90α)=cosα;

tan(90α)=cotα

cos(90α)=sinα;

cot(90α)=tanα

+ Hai góc bù nhau α180α

sin(180α)=sinα;

tan(180α)=tanα

cos(180α)=cosα;

cot(180α)=cotα

+ Hai góc α90+α

sin(90+α)=cosα;

tan(90+α)=cotα

cos(90+α)=sinα;

cot(90+α)=tanα

+ Hai góc α180+α

sin(180+α)=sinα;

tan(180+α)=tanα

cos(180+α)=cosα;

cot(180+α)=cotα

Chú ý: Với kZ, ta có:

sin(2k.180+α)=sinα;

tan(k.180+α)=tanα

cos(2k.180+α)=cosα;

cot(k.180+α)=cotα

 

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC, khi đó ta có

sinA=sin(180A)=sin(B+C)

sinA2=cos(90A2)=cos(B+C2)

Ví dụ 2. Tính các giá trị lượng giác sin570,cos(1035),tan(1500).

sin570=sin(360+180+30)=sin(180+30)=sin30=12cos(1035)=cos(3.2.180+45)=cos(45)=22tan(1500)=tan(8.180+60)=tan(60)=3.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

    Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt Gồm: 0,30,45,60,90,120,135,150,180

  • Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

    (sin alpha = {y_0}) là tung độ của M (cos alpha = {x_0}) là hoành độ của M (tan alpha = frac{{sin alpha }}{{cos alpha }} = frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}(alpha ne {90^o})) (cot alpha = frac{{cos alpha }}{{sin alpha }} = frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}(alpha ne {0^o},alpha ne {180^o}))

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.