Lý thuyết Toán lớp 10 Lý thuyết Hàm số bậc hai Toán 10

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai.


Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức \(y = a{x^2} + bx + c\), trong đó \(x\) là biến số, \(a,b,c\) là hằng số và \(a \ne 0\).

1. Lý thuyết

+ Định nghĩa:

Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức \(y = a{x^2} + bx + c\), trong đó \(x\) là biến số, \(a,b,c\) là hằng số và \(a \ne 0\).

Tập xác định của hàm số bậc hai là \(\mathbb{R}\)

+ Đồ thị hàm số bậc hai

Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\;(a \ne 0)\) là một parabol, có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x =  - \frac{b}{{2a}}\).

Parabol này quay bề lõm lên trên nếu \(a > 0\), xuống dưới nếu \(a < 0\).

+ Các bước vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\)

Bước 1: Xác định a,b,c từ đó suy ra tọa độ đỉnh \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}}} \right)\)

Bước 2: Xác định trục đối xứng  \(x =  - \frac{b}{{2a}}\)

Bước 3: Xác định giao điểm của parabol với trục tung, trục hoành (nếu có) và vài điểm đặc biệt (đối xứng nhau qua trục đối xứng) trên parabol

Bước 4: Vẽ parabol.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + 2\)

Hàm số \(y = {x^2} + 2x + 2\) có \(a = 1,b = 2,c = 2\)

\( \Rightarrow  - \frac{b}{{2a}} =  - \frac{2}{{2.1}} =  - 1;y( - 1) = {( - 1)^2} + 2.( - 1) + 2 = 1\)

+ Tọa độ đỉnh \(I( - 1;1)\)

+ Trục đối xứng \(x =  - 1\)

+ Giao điểm với trục tung là A(0;2), không cắt trục hoành (vì \(y = {x^2} + 2x + 2 = {(x + 1)^2} + 1 > 0\;\forall x \in \mathbb{R}\))

+ Lấy điểm B(-2;2) đối xứng với A(0;2) qua trục đối xứng. Điểm C(1;5), D(-3;5) thuộc đồ thị.

 

Ví dụ 2. Vẽ đồ thị hàm số \(y =  - {x^2} + 2x\)

Hàm số \(y =  - {x^2} + 2x\) có \(a =  - 1,b = 2,c = 0\)

\( \Rightarrow  - \frac{b}{{2a}} =  - \frac{2}{{2.( - 1)}} = 1;y(1) =  - {1^2} + 2.1 = 1\)

+ Tọa độ đỉnh \(I(1;1)\)

+ Trục đối xứng \(x = 1\)

+ Giao điểm với trục tung là O(0;0), điểm giao với trục hoành là A(2;0)

+ Lấy điểm B(-1;-3) thuộc đồ thị. Điểm C(3;-3) đối xứng với B(-1;-3) qua trục đối xứng

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Sự biến thiên của hàm số bậc hai.

    \(a > 0\) Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - \frac{b}{{2a}})\), đồng biến trên \(( - \frac{b}{{2a}}; + \infty )\)

  • Tính chẵn lẻ của hàm số

    Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu (forall x in D) thì ( - x in D) và (f( - x) = f(x)) Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu (forall x in D) thì ( - x in D) và (f( - x) = - f(x))

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí