 Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Hóa học lớp 8, Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Hóa học 8
                                                
                            Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Hóa học lớp 8, Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Hóa học 8
                         Bài 37. Axit - Bazơ - Muối - Tài liệu Dạy-học Hóa học 8
                                                        Bài 37. Axit - Bazơ - Muối - Tài liệu Dạy-học Hóa học 8
                                                    Hoạt động 1 trang 58 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2>
Giải bài tập Hoạt động 1 trang 58 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2.
Đề bài
- Em biết những axit nào? Công thức hóa học và tên gọi của axit đó.
- Thảo luận nhóm để cho biết số nguyên tử hiđro ( cột 4), gốc axit ( cột 5), và hóa trị của gốc axit ( cột 6) trong
Bảng 5.1 . Hãy nhận xét thành phần phân tử của axit và thử nêu khái niệm axit.
Bảng 5.1 một số axit thường gặp
| Phân loại | CTHH | Tên axit | Thành phần | Hóa trị gốc axit | Tên gốc axit | |
| Số nguyên | Gốc axit | |||||
| 
 | \(HCl\) | Axit clohiđric | 
 | -Cl | 
 | clorua | 
| \(HBr\) | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | |
| \({H_2}S\) | 
 | 
 | =S | 
 | 
 | |
| 
 | \(HN{O_2}\) | Axit nitrơ | 
 | 
 | 
 | nitric | 
| \({H_2}S{O_3}\) | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | |
| \(HN{O_3}\) | Axit nitric | 
 | 
 | 
 | nitrat | |
| \({H_2}S{O_4}\) | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | |
| \({H_2}C{O_3}\) | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | |
| \({H_3}P{O_4}\) | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | |
Lời giải chi tiết
- Các axit đã biết như: axit chohiđric (HCl), axit sunfuric (\({H_2}S{O_4}\)), axit photphoric (\({H_3}P{O_4}\)).
- Điền vào bảng 5.1 như sau :
| Phân loại | CTHH | Tên axit | Thành phần | Hóa trị gốc axit | Tên gốc axit | |
| Số nguyên | Gốc axit | |||||
| 
 | \(HCl\) | 
 | 1 | -Cl | I | 
 | 
| \(HBr\) | 
 | 1 | -Br | I | 
 | |
| \({H_2}S\) | 
 | 2 | =S | II | 
 | |
| 
 | \(HN{O_2}\) | 
 | 1 | -\(N{O_2}\) | I | 
 | 
| \({H_2}S{O_3}\) | 
 | 2 | =\(S{O_3}\) | II | 
 | |
| \(HN{O_3}\) | 
 | 1 | -\(N{O_3}\) | I | 
 | |
| \({H_2}S{O_4}\) | 
 | 2 | =\(S{O_4}\) | II | 
 | |
| \({H_2}C{O_3}\) | 
 | 2 | =\(C{O_3}\) | II | 
 | |
| \({H_3}P{O_4}\) | 
 | 3 | \( \equiv P{O_4}\) | III | 
 | |
Nhận xét về thành phần phân tử axit : Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ( -Cl, =\(S{O_4}\), \( \equiv P{O_4}\), mỗi gạch ngang biểu thị một hóa trị).
| Khái niệm axit : phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. | 
 Dựa vào khái niệm trên : công thức hóa học tổng quát của axit là : \({H_n}A\) , trong đó A là gốc axit , n là hóa trị của gốc axit .
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻCác bài khác cùng chuyên mục
 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            