A. Hoạt động cơ bản - Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó


Giải Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó phần hoạt động cơ bản trang 74, 75 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài toán 1 và bài giải rồi giải thích cho bạn :

Bài toán 1 : Tổng của hai số là 50. Tỉ số của hai số là \(\dfrac{2}{3}\). Tìm hai số đó.

Bài giải:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

            2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

            50 : 5 = 10

Số bé là :

            10 × 2 = 20

Số lớn là :

            50 – 20 = 30

                       Đáp số : Số bé : 20 ;

                                    Số lớn : 30.

Lời giải chi tiết:

Em đọc sơ đồ trước:

Số bé có 2 phần, số lớn có 3 phần nên tất cả có 5 phần. Tổng của số bé và số lớn là 50.

Đọc kĩ lời giải và giải thích lại cho bạn nghe.

Câu 2

Đọc bài toán 2 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài toán 2 : Vũ và Điền có tất cả 35 quyển vở. Số vở của Vũ bằng \(\dfrac{3}{4}\) số vở của Điền. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                … + … =  …

Giá trị mỗi phần là :

                ……………...

Số vở của Vũ là :

                ………………

Số vở của Điền là :

                ……………..

                                Đáp số : Vũ : … ;

                                              Điền: …

Phương pháp giải:

Các em đọc kĩ đề bài, quan sát sơ đồ và giải bài toán theo các bước đã hướng dẫn.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                35 : 7 = 5 (quyển)

Số vở của Vũ là :

                5 × 3 = 15 (quyển)

Số vở của Điền là :

                35 – 15 = 20 (quyển)

                          Đáp số : Vũ 15 quyển ;

                                        Điền 20 quyển.

Câu 3

Giải bài toán sau:

Hằng và Nga có tất cả 12 cái tem. Số tem của Nga bằng \(\dfrac{1}{2}\) số tem của Hằng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái tem.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số tem của Nga (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số tem của Hằng (đóng vai trò số lớn) gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 

                1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                12 : 3 = 4 (cái tem)

Hằng có số cái tem là :

                4 × 2 = 8 (cái tem)

Nga có số cái tem là :

                12 – 8 = 4 (cái tem)

                         Đáp số: Hằng : 8 cái tem ;

                                      Nga : 4 cái tem.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.