A. Hoạt động cơ bản - Bài 67 : Quy đồng mẫu số các phân số>
Giải Bài 67 : Quy đồng mẫu số các phân số phần hoạt động cơ bản trang 26, 27, 28 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi “Đố bạn” :
Cho các phân số: \(\dfrac{3}{6}\,\,;\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\dfrac{4}{8}\,\,;\,\,\dfrac{1}{3}\,\,;\,\,\dfrac{2}{4}\,\,;\,\,\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\dfrac{3}{9}\,\,;\,\,\dfrac{2}{6}\).
Em đố bạn:
a) Chỉ ra các phân số bằng phân số \(\dfrac{1}{2}\).
b) Chỉ ra các phân số bằng phân số \(\dfrac{1}{3}\).
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số hoặc rút gọn các phân số chưa tối giản thành phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số bằng phân số \(\dfrac{1}{2}\) là : \(\dfrac{3}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{8}\,\,\,;\,\,\dfrac{2}{4}.\)
b) Các phân số bằng phân số \(\dfrac{1}{3}\) là : \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\dfrac{3}{9}\,\,;\,\,\dfrac{2}{6}.\)
Câu 2
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :
a) Thảo luận với bạn cách giải bài toán : Cho hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{1}{3}\).
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\) và một phân số bằng \(\dfrac{1}{3}\).
b) Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :
• Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, ta có: \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{2}{6}.\) • Hai phân số \(\dfrac{3}{6}\) và \(\dfrac{2}{6}\) có cùng mẫu số là 6. • \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\). Ta nói rằng hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{1}{3}\) đã được quy đồng thành hai phân số \(\dfrac{3}{6}\) và \(\dfrac{2}{6}\); 6 gọi là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{1}{3}\). • Mẫu số chung 6 chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{1}{3}\). |
Lời giải chi tiết:
a) Em thảo luận với bạn cách giải bài toán.
b) Em đọc kĩ nội dung trong sách và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn.
Câu 3
a) Đọc ví dụ sau và nhận xét về cách quy đồng mẫu số các phân số :
Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).
- Ta chọn 12 là mẫu số chung.
- Ta có : \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{9}{{12}}\).
b) Nói với bạn cách quy đồng mẫu số trong ví dụ trên.
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ ví dụ đã cho từ đó rút ra cách quy đồng mẫu số hai phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
- Chọn mẫu số chung là 12.
- Ta thấy : 12 : 3 = 4 ; 12 : 4 = 3.
Ta quy đồng mẫu số hai phân số đã cho bằng cách nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) với 4 và nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{3}{4}\) với 3.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó