Toán 10, giải toán lớp 10 chân trời sáng tạo
                        
                                                        Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số ..
                                                    Giải bài 3 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo>
An lấy ra ngẫu nhiên 3 quả bóng từ một hộp có chứa nhiều bóng xanh và bóng đỏ. An đếm xem có bao nhiêu bóng đỏ trong 3 bóng lấy ra rồi trả bóng lại hộp. An lặp lại phép thử trên 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Đề bài
An lấy ra ngẫu nhiên 3 quả bóng từ một hộp có chứa nhiều bóng xanh và bóng đỏ. An đếm xem có bao nhiêu bóng đỏ trong 3 bóng lấy ra rồi trả bóng lại hộp. An lặp lại phép thử trên 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:
| 
 Số bóng đỏ  | 
 0  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
| 
 Số lần  | 
 10  | 
 30  | 
 40  | 
 20  | 
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của bảng kết quả trên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho bảng số liệu:
| 
 Giá trị  | 
 \({x_1}\)  | 
 \({x_2}\)  | 
 …  | 
 \({x_m}\)  | 
| 
 Tần số  | 
 \({f_1}\)  | 
 \({f_2}\)  | 
 …  | 
 \({f_m}\)  | 
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)
+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(n = {f_1} + {f_2} + ... + {f_m}\)
Bước 2: \({Q_2}\) là trung vị của mẫu số liệu trên.
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
+) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải chi tiết
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{0.10 + 1.30 + 2.40 + 3.20}}{{100}} = 1,7\)
+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(\underbrace {0,...,0}_{10},\underbrace {1,...,1}_{30},\underbrace {2,...,2}_{40},\underbrace {3,...,3}_{20}.\)
Bước 2: Vì \(n = 100\), là số chẵn nên \({Q_2} = \frac{1}{2}(2 + 2) = 2\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: \(\underbrace {0,...,0}_{10},\underbrace {1,...,1}_{30},\underbrace {2,...,2}_{10}.\) Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}(1 + 1) = 1\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu \(\underbrace {2,...,2}_{30},\underbrace {3,...,3}_{20}.\) Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}(2 + 2) = 2\)
+) Mốt \({M_o} = 2\)
- Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 5 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 6 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 1 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ - SGK Toán 10 CTST
 - Lý thuyết Xác suất của biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Không gian mẫu và biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 
- Lý thuyết Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ - SGK Toán 10 CTST
 - Lý thuyết Xác suất của biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Không gian mẫu và biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 
                
                                    
                                    
        



