Toán 10, giải toán lớp 10 chân trời sáng tạo
                        
                                                        Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số ..
                                                    Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo>
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Đề bài
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a)
| 
 Giá trị  | 
 23  | 
 25  | 
 28  | 
 31  | 
 33  | 
 37  | 
| 
 Tần số  | 
 6  | 
 8  | 
 10  | 
 6  | 
 4  | 
 3  | 
b)
| 
 Giá trị  | 
 0  | 
 2  | 
 4  | 
 5  | 
| 
 Tần số tương đối  | 
 0,6  | 
 0,2  | 
 0,1  | 
 0,1  | 
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho bảng số liệu:
| 
 Giá trị  | 
 \({x_1}\)  | 
 \({x_2}\)  | 
 …  | 
 \({x_m}\)  | 
| 
 Tần số  | 
 \({f_1}\)  | 
 \({f_2}\)  | 
 …  | 
 \({f_m}\)  | 
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)
+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(n = {f_1} + {f_2} + ... + {f_m}\)
Bước 2: \({Q_2}\) là trung vị của mẫu số liệu trên.
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
+) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải chi tiết
a)
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{23.6 + 25.8 + 28.10 + 31.6 + 33.4 + 37.3}}{{6 + 8 + 10 + 6 + 4 + 3}} \approx 28,3\)
+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
\(\underbrace {23,...,23}_6,\underbrace {25,...25}_8,\underbrace {28,...,28}_{10},\underbrace {31,...,31}_6,\underbrace {33,...,33}_4,37,37,37\)
Bước 2: \(n = 6 + 8 + 10 + 6 + 4 + 3 = 37\), là số lẻ \( \Rightarrow {Q_2} = {X_{19}} = 28\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\): \(\underbrace {23,...,23}_6,\underbrace {25,...25}_8,\underbrace {28,...,28}_4\)
Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}({X_9} + {X_{10}}) = \frac{1}{2}(25 + 25) = 25\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\)
\(\underbrace {28,...,28}_5,\underbrace {31,...,31}_6,\underbrace {33,...,33}_4,37,37,37\)
Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}({X_9} + {X_{10}}) = \frac{1}{2}(31 + 31) = 31\)
+) Mốt \({M_o} = 28\)
b) Giả sử cỡ mẫu \(n = 10\)
Khi đó ta có bảng số liệu như sau:
| 
 Giá trị  | 
 0  | 
 2  | 
 4  | 
 5  | 
| 
 Tần số  | 
 6  | 
 2  | 
 1  | 
 1  | 
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{0.0,6 + 2.0,2 + 4.0,1 + 5.0,1}}{{0,6 + 0,2 + 0,1 + 0,1}} = 1,3\)
+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm \(0,0,0,0,0,0,2,2,4,5\)
Bước 2: \(n = 10\), là số chẵn \( \Rightarrow {Q_2} = \frac{1}{2}(0 + 0) = 0\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: \(0,0,0,0,0\). Do đó \({Q_1} = 0\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: \(0,2,2,4,5\). Do đó \({Q_3} = 2\)
+) Mốt \({M_o} = 0\)
- Giải bài 1 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 3 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 5 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 - Giải bài 6 trang 119 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
 
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ - SGK Toán 10 CTST
 - Lý thuyết Xác suất của biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Không gian mẫu và biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 
- Lý thuyết Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ - SGK Toán 10 CTST
 - Lý thuyết Xác suất của biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Không gian mẫu và biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 - Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
 
                
                                    
                                    
        



