Đề thi học kì 2 - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(0,5\) 

B. \(0,05\)

C. \(0,005\)

D. \(0,0005\)

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

A. \(10\) lần

B. \(100\) lần  

C. \(1000\) lần

D. \(10000\) lần

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như bên dưới:


Biết hình vuông \(ABCD\) có diện tích là \(2500d{m^2}\), độ dài cạnh \(AH\) bằng \(70\% \) độ dài đoạn \(AB\).


Vậy diện tích hình thang \(HBCD\) là 

\(d{m^2}\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như bên dưới: 

 

Trong tam giác \(MNP\), \(MK\) là chiều cao tương ứng với:

A. Cạnh \(MN\)

B. Cạnh \(NP\)    

C. Cạnh \(MP\)

D. Cạnh \(KN\)

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:


Diện tích tam giác ABC là 

\(d{m^2}\).

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(667724 + 69058=\) 

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương như hình vẽ:


Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là

\(c{m^2}\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(\dfrac{5}{4}\) ngày \(= \,….\) giờ.  

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(54\) giờ 

B. \(50\) giờ 

C. \(30\) giờ                

D. \(25\) giờ

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(45\) phút \(15\) giây \( - \,17\) phút \(28\) giây \( = \) 

 phút

 giây.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng hai đáy hình thang là $17,5m$. Biết đáy lớn hơn đáy bé $13m$. Chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) đáy lớn.


Vậy diện tích hình thang đó là

\({m^2}.\)

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là chiều dài $3m$ ; chiều rộng kém chiều dài \(1,8m\); chiều cao $1,5m$. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (\(1\) lít \( = 1d{m^3}\))

A. \(5,4\) lít    

B. \(81\) lít      

C. \(5400\) lít 

D. \(8100\) lít

Câu 13 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống :

\(204\) giây =

phút.

Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\, <;\, = \)) thích hợp vào ô trống:

$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút 

 $9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  \(12\) phút \(25\) giây \( \times \,3\, + \,\)\(27\) phút \(32\) giây \( \times \,4\)

A. \(4\) giờ \(19\) phút \(8\) giây

B.\(3\) giờ \(54\) phút \(15\) giây

C. \(2\) giờ \(18\) phút \(32\) giây       

D. \(2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây

Câu 16 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).

Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút. 


Vậy vận tốc lên dốc là 

km/giờ; vận tốc xuống dốc là 

 km/giờ; 


vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là 

 km/giờ.

Câu 17 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ. 


Vậy người đó đi hết quãng đường trong 

 giờ.

Câu 18 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau. 


Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài 

 \(km\).

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)

\(\,\,15,027{m^3}\)

Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Tính giá trị biểu thức: \(50 - 22,5:12,5 + 36,5:10\).

A. \(3,87\)

B. \(5,85\)

C. \(51,67\)  

D. \(51,85\)

Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước. 


Vậy bể sẽ đầy nước sau 

 giờ.

Câu 22 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng bán đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được \(4\) tạ đường. Ngày đầu cửa hàng bán được \(468kg\) đường, ngày thứ hai cửa hàng bán được \(75\% \) số đường bán được trong ngày đầu. 


Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được 

 ki-lô-gam đường.

Câu 23 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm \(1\) cái bàn và \(4\) cái ghế hết \(22\) giờ \(30\) phút.

Biết rằng thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế. 


Vậy trung bình làm một cái ghế mất 

 giờ 

 phút.

Câu 24 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc \(7\) giờ \(40\) phút và đến tỉnh B lúc \(10\) giờ \(4\) phút với vận tốc \(45\)km/giờ. Đến tỉnh B ô tô nghỉ \(45\) phút để lấy hàng rồi quay trở về tỉnh A. Hỏi ô tô trở về A lúc mấy giờ? Biết vận tốc ô tô khi quay về tỉnh A là \(48\)km/giờ.

A. \(\,12\) giờ \(19\) phút

B. \(\,13\) giờ \(4\) phút

C. \(\,13\) giờ \(24\) phút

D. \(\,12\) giờ \(45\) phút

Câu 25 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài là $1,5m$; chiều rộng $1,2m$, chiều cao \(2m\). Mặt nước cách miệng bể \(0,5m\). Người ta mở khóa cho nước chảy ra khỏi bể, sau \(5\) giờ thì bể cạn. Hỏi nước chảy ra khỏi bể mỗi phút được bao nhiêu lít?

A. \(3\) lít

B. \(6\) lít

C. \(9\) lít

D. \(12\) lít

Câu 26 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính diện tích bông hoa được tô màu trong hình vẽ sau, biết hình vuông \(ABCD\) có độ dài cạnh là \(6cm\).

A. \(5,13c{m^2}\)

B. \(7,065c{m^2}\)

C. \(20,52c{m^2}\)

D. \(28,26c{m^2}\)

Câu 27 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.

A. \(32,4kg\)

B. \(16,2kg\)   

C. \(8,1kg\)

D. \(4,05kg\)

Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

 

Biết  hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\)  (như hình vẽ). 


Diện tích tam giác $AMN$ là 

 \(cm^2\).

Câu 29 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người thuê thợ sơn mặt trong và mặt ngoài một cái thùng sắt không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dài $1,3m$; chiều rộng $0,8m$; chiều cao $1,5m$. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền để sơn cái thùng đó, biết rằng tiền sơn \(1m^2\) là \(35000\) đồng?

A. \(256900\) đồng

B. \(513800\) đồng

C. \(293300\) đồng

D. \(586600\) đồng

Câu 30 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô du lịch khởi hành từ A lúc \(5\) giờ \(40\) phút để đi về B. Cùng lúc đó một ô tô chở hàng đi từ B về A. Hai ô tô gặp nhau lúc \(8\) giờ \(30\) phút. Quãng đường AB dài \(306km\) và vận tốc ô tô du lịch bằng \(\dfrac{4}{5}\) vận tốc ô tô chở hàng. 


Vậy vận tốc của ô tô du lịch là 

km/giờ, vận tốc của ô tô chở hàng là 

km/giờ.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Phát biểu trên là đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(0,5\) 

B. \(0,05\)

C. \(0,005\)

D. \(0,0005\)

Đáp án

B. \(0,05\)

Phương pháp giải :

Sử dụng mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số \(0\) thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Lời giải chi tiết :

Phân số thập phân \(\dfrac{5}{{100}}\) có \(2\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(2\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có \(5\) là một chữ số nên ta phải thêm \(1\) số \(0\) trước số \(5\) để có đủ \(2\) chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số \(0\) vừa thêm, sau đó thêm \(0\) trước dấu phẩy.

Vậy \(\dfrac{5}{{100}} = 0,05\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

A. \(10\) lần

B. \(100\) lần  

C. \(1000\) lần

D. \(10000\) lần

Đáp án

B. \(100\) lần  

Phương pháp giải :

Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp \(100\) lần đơn vị bé tiếp liền.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như bên dưới:


Biết hình vuông \(ABCD\) có diện tích là \(2500d{m^2}\), độ dài cạnh \(AH\) bằng \(70\% \) độ dài đoạn \(AB\).


Vậy diện tích hình thang \(HBCD\) là 

\(d{m^2}\).

Đáp án

Cho hình vẽ như bên dưới:


Biết hình vuông \(ABCD\) có diện tích là \(2500d{m^2}\), độ dài cạnh \(AH\) bằng \(70\% \) độ dài đoạn \(AB\).


Vậy diện tích hình thang \(HBCD\) là 

\(d{m^2}\).

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài cạnh hình vuông.

- Tìm độ dài các cạnh đáy và chiều cao của hình thang sau đó để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(50 \times 50 = 2500\). Vậy độ dài cạnh hình vuông \(ABCD\) là \(50dm\) hay \(AB = BC = CD = AD = 50dm\).

Ta có \(HBCD\) là hình thang vuông với chiều cao là cạnh \(BC\), hai đáy là \(HB,\,\,DC\).

Độ dài cạnh \(AH\) là:

            \(50:100 \times 70 = 35\;(dm)\)

Độ dài cạnh \(HB\) là:

            \(50 - 35 = 15\;(dm)\)

Diện tích hình thang \(HBCD\) là:

            \((15 + 50) \times 50:2 = 1625\;(d{m^2})\)

                                              Đáp số: \(1625d{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1625\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như bên dưới: 

 

Trong tam giác \(MNP\), \(MK\) là chiều cao tương ứng với:

A. Cạnh \(MN\)

B. Cạnh \(NP\)    

C. Cạnh \(MP\)

D. Cạnh \(KN\)

Đáp án

B. Cạnh \(NP\)    

Phương pháp giải :

Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hình tam giác \(MNP\) có \(MK\) vuông góc với \(NP \), do đó  \(MK\) là chiều cao tương ứng với cạnh đáy \(NP\).

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:


Diện tích tam giác ABC là 

\(d{m^2}\).

Đáp án

Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:


Diện tích tam giác ABC là 

\(d{m^2}\).

Phương pháp giải :

- Đổi độ dài hai cạnh góc vuông về cùng một đơn vị đo là đề-xi-mét.

- Tính diện tích tam giác vuông ta tìm tích độ dài hai cạnh góc vuông rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Đổi \(4,5m = 45dm\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là:

            \(45 \times 72:2 = 1620 \; (d{m^2})\)  

                                    Đáp số: \(1620d{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1620\).

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(667724 + 69058=\) 

Đáp án

\(667724 + 69058=\) 

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo cột dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng nhẩm từng hàng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị rồi mới đến các hàng tiếp theo.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

              \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{667724}\\{69058}\end{array}}}{{\,\,\,\,736782}}\)

Vậy \(667724 + 69058 = 736782\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(736782\).

 

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương như hình vẽ:


Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là

\(c{m^2}\).

Đáp án

Cho hình lập phương như hình vẽ:


Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là

\(c{m^2}\).

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

-  Tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                   \(6 \times 6 = 36\;(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

                   \(36 \times 4 = 144\;(c{m^2})\)

                                        Đáp số: \(144c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(\dfrac{5}{4}\) ngày \(= \,….\) giờ.  

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(54\) giờ 

B. \(50\) giờ 

C. \(30\) giờ                

D. \(25\) giờ

Đáp án

C. \(30\) giờ                

Phương pháp giải :

\(1\) ngày $=\,24$ giờ . Muốn đổi một số từ đơn vị ngày sang giờ ta lấy \(24\) giờ nhân với số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(1\) ngày  $=\, 24$ giờ.

Do đó, \(\dfrac{5}{4}\) ngày $ = 24$ giờ \( \times \,\dfrac{5}{4}\,=\,30\) giờ.

Vậy \(\dfrac{5}{4}\) ngày \(=\,30\) giờ.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(45\) phút \(15\) giây \( - \,17\) phút \(28\) giây \( = \) 

 phút

 giây.

Đáp án

\(45\) phút \(15\) giây \( - \,17\) phút \(28\) giây \( = \) 

 phút

 giây.

Phương pháp giải :

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$  đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy \(45\) phút \(15\) giây \( - \,\,17\) phút \(28\) giây \( = \,\,27\) phút \(47\) giây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(27\,;\,\,47\).

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng hai đáy hình thang là $17,5m$. Biết đáy lớn hơn đáy bé $13m$. Chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) đáy lớn.


Vậy diện tích hình thang đó là

\({m^2}.\)

Đáp án

Trung bình cộng hai đáy hình thang là $17,5m$. Biết đáy lớn hơn đáy bé $13m$. Chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) đáy lớn.


Vậy diện tích hình thang đó là

\({m^2}.\)

Phương pháp giải :

Muốn tính được diện tích hình thang ta phải biết độ dài hai đáy và chiều cao. Ta có thể giải bài này như sau:

- Tính tổng độ dài hai đáy ta lấy trung bình cộng nhân với \(2\). Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Ta tìm độ dài hai đáy theo công thức:

            Số lớn = (tổng + hiệu) \(:2\) ; Số bé = (tổng – hiệu) \(:2\)

- Tìm chiều cao ta lấy đáy lớn nhân với \(\dfrac{3}{4}\).

- Tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

            $17,5 \times 2 = 35\;(m)$

Độ dài đáy lớn của hình thang là:

            $(35 + 13):2 = 24\;(m)$

Độ dài đáy bé của hình thang là:

            $35 - 24 = 11\;(m)$

Chiều cao của hình thang là:

            $24 \times \dfrac{3}{4} = 18\;(m)$

Diện tích của hình thang là:

            $(24 + 11) \times 18:2 = 315\;({m^2})$

                                                 Đáp số: \(315{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(315\).

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là chiều dài $3m$ ; chiều rộng kém chiều dài \(1,8m\); chiều cao $1,5m$. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (\(1\) lít \( = 1d{m^3}\))

A. \(5,4\) lít    

B. \(81\) lít      

C. \(5400\) lít 

D. \(8100\) lít

Đáp án

C. \(5400\) lít 

Phương pháp giải :

Số lít nước bể có thể chứa được nhiều nhất bằng với thể tích của bể (tính theo đơn vị đề-xi-mét khối).

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính chiều rộng của bể nước ta lấy chiều dài trừ đi \(1,8m\).

- Tính thể tích của bể nước đó theo công thức: Thể tích = Chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Đổi thể tích từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối rồi tính số lít nước.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của bể nước đó là:

            \(3 - 1,8 = 1,2 \;(m)\)

Thể tích của bể nước đó là:

            \(3 \times 1,2 \times 1,5 = 5,4 \; ({m^3})\)

            \(5,4{m^3} = 5400d{m^3} = 5400\) lít

Số lít nước bể có thể chứa được nhiều nhất bằng với thể tích của bể và bằng \(5400\) lít.

                                             Đáp số: \(5400\) lít.

Câu 13 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống :

\(204\) giây =

phút.

Đáp án

\(204\) giây =

phút.

Phương pháp giải :

\(1\) phút $ = 60$ giây. Khi đổi một số có đơn vị là giây sang phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho $60$.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

                  

\(204\) giây  \(=\, 3,4\) phút.

Vậy số thập phân thích hợp điền vào ô trống là \(3,4\).

Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\, <;\, = \)) thích hợp vào ô trống:

$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút 

 $9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút

Đáp án

$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút 

 $9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng vế.

- So sánh các kết quả đó với nhau.

Lời giải chi tiết :

 Ta có:

+) $16$ giờ \(15\) phút \( - \, 3\) giờ $45$ phút \( = \,15\) giờ \(75\) phút \( - \,3\) giờ $45$ phút \( = \,12\) giờ $30$ phút.

+) $9$ giờ $25$ phút $ + \,{\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút \( = \,11\) giờ \(64\) phút  \( = \,12\) giờ \(4\) phút  (vì \(64\) phút \( = \,1\) giờ \(4\) phút)

Mà \(\,12\) giờ $30$ phút \( > \,12\) giờ $4$ phút.

Nên $16$ giờ \(15\) phút \( - \,3\) giờ $45$ phút $ > \,\,9$ giờ $25$ phút $ +\; {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  \(12\) phút \(25\) giây \( \times \,3\, + \,\)\(27\) phút \(32\) giây \( \times \,4\)

A. \(4\) giờ \(19\) phút \(8\) giây

B.\(3\) giờ \(54\) phút \(15\) giây

C. \(2\) giờ \(18\) phút \(32\) giây       

D. \(2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây

Đáp án

D. \(2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây

Phương pháp giải :

- Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên, tính lần lượt phép nhân trước, phép cộng sau.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng \(60\) thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ; số giây lớn hơn hoặc bằng \(60\) thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(12\) phút \(25\) giây \( \times \,\,\,3\,\,\, + \,\,27\) phút \(32\) giây \( \times \,\,4\)

\( = \,\,36\) phút \(75\) giây \( + \,\,108\) phút \(128\) giây

\( = \,\,37\) phút \(15\) giây \( + \,\,110\) phút \(8\) giây

\( = \,\,147\) phút \(23\) giây

\( = \,\,2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây

Câu 16 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).

Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút. 


Vậy vận tốc lên dốc là 

km/giờ; vận tốc xuống dốc là 

 km/giờ; 


vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là 

 km/giờ.

Đáp án

Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).

Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút. 


Vậy vận tốc lên dốc là 

km/giờ; vận tốc xuống dốc là 

 km/giờ; 


vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là 

 km/giờ.

Phương pháp giải :

- Đổi \(54\) phút và \(42\) phút sang đơn vị là giờ: muốn đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta lấy số đó chia cho \(60\).

 - Tính vận tốc lên dốc ta lấy quãng đường đi lên dốc chia cho thời gian đi lên dốc.

- Tính vận tốc xuống dốc ta lấy quãng đường đi xuống dốc chia cho thời gian đi xuống dốc.

- Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB ta lấy độ dài quãng đường AB chia cho tổng thời gian đi hết quãng đường AB, hay lấy tổng độ dài đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc chia cho tổng thời gian lên dốc và xuống dốc.

Lời giải chi tiết :

Đổi:  \(54\) phút \( = 0,9\) giờ  ;   \(42\) phút \( = 0,7\) giờ

Vận tốc lên dốc của ô tô là:

            \(16,2:0,9 = 18\) (km/giờ)

Vận tốc xuống dốc của ô tô là:

            \(16,8:0,7 = 24\) (km/giờ)

Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:

            \((16,2 + 16,8):(0,9 + 0,7) = 20,625\) (km/giờ)

                                    Đáp số: Vận tốc lên dốc: \(18\) km/giờ; vận tốc xuống dốc: \(24\) km/giờ;

                                                  Vận tốc trung bình: \(20,625\) km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(18\,;\,\,24\,;\,\,20,625\).

Câu 17 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ. 


Vậy người đó đi hết quãng đường trong 

 giờ.

Đáp án

Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ. 


Vậy người đó đi hết quãng đường trong 

 giờ.

Phương pháp giải :

Đơn vị của quãng đường và vận tốc đã tương ứng với nhau nên để tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Lời giải chi tiết :

Thời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường đó là:

                        \(54:36 = 1,5\) (giờ)

                                         Đáp số: \(1,5\) giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1,5\).

Câu 18 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau. 


Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài 

 \(km\).

Đáp án

Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau. 


Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài 

 \(km\).

Phương pháp giải :

Theo đề bài, hai ô tô xuất phát cùng lúc. Để giải bài này ta làm như sau:

- Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị là giờ.

- Tính tổng vận tốc hai ô tô.

- Tính quãng đường ta lấy tổng hai vận tốc nhân với thời gian đi để gặp nhau.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(2\) giờ \(30\) phút \( = \,\,2,5\) giờ

Tổng vận tốc hai ô tô là:

                        \(48 + 54 = 102\) (km/giờ)

Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài số ki-lô-mét là:

                        \(102 \times 2,5 = 255 \;(km)\)   

                                                Đáp số: \(255km\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(255\).  

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)

\(\,\,15,027{m^3}\)

Đáp án

\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)

\(\,\,15,027{m^3}\)

Phương pháp giải :

- Đưa hai số đo về cùng một dạng là dạng số thập phân.

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \({m^3}\).

Ta có \(15{m^3}\,27d{m^3}\, = 15\dfrac{{27}}{{1000}}{m^3}\, = \,15,027{m^3}\)

Mà \(15,027{m^3} = 15,027{m^3}\)

Vậy  \(15{m^3}\,27d{m^3}\, = \,15,027{m^3}\).

Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Tính giá trị biểu thức: \(50 - 22,5:12,5 + 36,5:10\).

A. \(3,87\)

B. \(5,85\)

C. \(51,67\)  

D. \(51,85\)

Đáp án

D. \(51,85\)

Phương pháp giải :

- Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ và phép chia nên ta thực hiện phép tính chia trước, tính phép cộng, trừ sau.

- Khi biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và trừ, ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}50 - 22,5:12,5 + 36,5:10 \\ = 50 - 1,8 + 3,65\\ = 48,2 + 3,65\\ = 51,85\end{array}\)

Vậy giá trị của biểu thức \(50 - 22,5:12,5 + 36,5:10\) là \(51,85\).

Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước. 


Vậy bể sẽ đầy nước sau 

 giờ.

Đáp án

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước. 


Vậy bể sẽ đầy nước sau 

 giờ.

Phương pháp giải :

Thể tích nước khi bể đầy nước chính là thể thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài $2,5m$ ; chiều rộng $1,5m$ và chiều cao $1,8m$.

Để giải bài ta có thể làm như sau:

- Tính thể tích bể nước đó theo công thức: Thể tích = Chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Đổi thể tích từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối rồi tính số lít nước.

- Tính số giờ bơm nước vào bể ta lấy thể tích khi bể đầy nước chia cho số lít nước chảy vào bể trong \(1\) giờ.

Lời giải chi tiết :

Thể tích của bể nước là:

            \(2,5 \times 1,5 \times 1,8 = 6,75({m^3})\)

Đổi \(6,75{m^3} = 6750d{m^3} = 6750\) lít

Bể đầy nước sau số giờ là:

            \(6750:750 = 9\) (giờ)

                                    Đáp số: \(9\) giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

Câu 22 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng bán đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được \(4\) tạ đường. Ngày đầu cửa hàng bán được \(468kg\) đường, ngày thứ hai cửa hàng bán được \(75\% \) số đường bán được trong ngày đầu. 


Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được 

 ki-lô-gam đường.

Đáp án

Một cửa hàng bán đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được \(4\) tạ đường. Ngày đầu cửa hàng bán được \(468kg\) đường, ngày thứ hai cửa hàng bán được \(75\% \) số đường bán được trong ngày đầu. 


Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được 

 ki-lô-gam đường.

Phương pháp giải :

- Tìm số đường bán được bán được trong ba ngày theo công thức:

            Tổng \( = \) trung bình cộng \( \times \) số số hạng

- Đổi khối lượng đường vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-gam.

- Tìm số đường bán được trong ngày thứ hai, tức là tìm \(75\% \) của \(468kg\), ta lấy \(468kg\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(75.\)

- Tìm số đường bán đươc trong ngày thứ ba ta lấy tổng số đường bán trong ba ngày trừ đi tổng số đường bán trong hai ngày đầu.

Lời giải chi tiết :

Trong ba ngày, cửa hàng bán được số đường là:

            \(4 \times 3 = 12\) (tạ)

Đổi \(12\) tạ  $= 1200kg$.

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

            \(468:100 \times 75 = 351(kg)\)

Ngày thứ ba cửa hàng bán số ki-lô-gam đường là:

            $1200 - (468 + 351) = 381 (kg)$

                                          Đáp số: \(381kg\) đường.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(381\).

Câu 23 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm \(1\) cái bàn và \(4\) cái ghế hết \(22\) giờ \(30\) phút.

Biết rằng thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế. 


Vậy trung bình làm một cái ghế mất 

 giờ 

 phút.

Đáp án

Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm \(1\) cái bàn và \(4\) cái ghế hết \(22\) giờ \(30\) phút.

Biết rằng thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế. 


Vậy trung bình làm một cái ghế mất 

 giờ 

 phút.

Phương pháp giải :

Theo đề bài thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế nên thời gian làm \(4\) cái ghế gấp \(2\) lần thời gian làm \(1\) cái bàn.

Lại có thời gian làm \(1\) cái bàn và \(4\) cái ghế hết \(22\) giờ \(30\) phút.

Từ đó ta có bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Ta vẽ sơ đồ biểu thị thời gian làm \(1\) cái bàn gồm \(1\) phần và thời gian làm \(4\) cái ghế gồm \(2\) phần như thế. Coi thời gian làm \(1\) cái bàn là số bé, thời gian làm \(4\) cái ghế là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

          Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

          Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế nên thời gian làm \(4\) cái ghế gấp \(2\) lần thời gian làm \(1\) cái bàn.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            \(1 + 2 = 3\) (phần)

Giá trị một phần hay thời gian làm \(1\) cái bàn là:

            \(22\) giờ \(30\) phút  \(:\,3\, = \,7\) giờ \(30\) phút

Thời gian trung bình để làm \(1\) cái ghế là:

            \(\,7\) giờ \(30\) phút  \(:\,2\, = \,3\) giờ \(45\) phút

                                                Đáp số: \(3\) giờ \(45\) phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(3\,;\,\,45\).

Câu 24 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc \(7\) giờ \(40\) phút và đến tỉnh B lúc \(10\) giờ \(4\) phút với vận tốc \(45\)km/giờ. Đến tỉnh B ô tô nghỉ \(45\) phút để lấy hàng rồi quay trở về tỉnh A. Hỏi ô tô trở về A lúc mấy giờ? Biết vận tốc ô tô khi quay về tỉnh A là \(48\)km/giờ.

A. \(\,12\) giờ \(19\) phút

B. \(\,13\) giờ \(4\) phút

C. \(\,13\) giờ \(24\) phút

D. \(\,12\) giờ \(45\) phút

Đáp án

B. \(\,13\) giờ \(4\) phút

Phương pháp giải :

-  Tính thời gian ô tô đi từ A đến B \(=\) thời gian lúc ô tô đến B \(-\) thời gian lúc ô tô đi từ A.

-  Đổi số đo thời gian vừa tìm được sang dạng số thập phân có đơn vị là giờ.

-  Tính độ dài quãng đường AB ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

-  Tính thời gian lúc ô tô bắt đầu từ B về A \(=\) thời gian lúc ô tô đến B \(+\) thời gian ô tô nghỉ để lấy hàng.

-  Tính thời gian ô tô đi từ B về A ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- Đổi số đo thời gian vừa tìm được sang dạng số tự nhiên.

- Tính thời gian lúc ô tô về đến A \(=\) thời gian lúc ô tô từ B bắt đầu từ B về \(+\) thời gian ô tô đi từ B về A.

Lời giải chi tiết :

Ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là:

            \(10\) giờ \(4\) phút \( - \,7\) giờ \(40\) phút \( = \,2\) giờ \(24\) phút

Đổi \(\,2\) giờ \(24\) phút \( = \,2,4\) giờ

Quãng đường AB dài là:

            \(45 \times 2,4 = 108\;(km)\)

Ô tô bắt đầu đi từ B về A lúc:

            \(10\) giờ \(4\) phút \( + \,45\) phút \( = \,10\) giờ \(49\) phút

Ô tô đi từ B về A hết số thời gian là:

            \(108:48 = 2,25\) (giờ)

Đổi \(2,25\) giờ \( = \,2\) giờ \(15\) phút

Ô tô về đến A lúc:

            \(\,10\) giờ \(49\) phút \( + \,2\) giờ \(15\) phút \( = \,12\) giờ \(64\) phút

Đổi \(\,12\) giờ \(64\) phút \( = \,13\) giờ \(4\) phút

                                    Đáp số: \(\,13\) giờ \(4\) phút.

Câu 25 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài là $1,5m$; chiều rộng $1,2m$, chiều cao \(2m\). Mặt nước cách miệng bể \(0,5m\). Người ta mở khóa cho nước chảy ra khỏi bể, sau \(5\) giờ thì bể cạn. Hỏi nước chảy ra khỏi bể mỗi phút được bao nhiêu lít?

A. \(3\) lít

B. \(6\) lít

C. \(9\) lít

D. \(12\) lít

Đáp án

C. \(9\) lít

Phương pháp giải :

- Vì mặt nước cách miệng bể \(0,5m\) nên tính chiều cao mực nước trong bể ta lấy chiều cao của bể trừ đi \(0,5m\).

- Tính thể tích nước đang có trong bể ta lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao mực nước.

- Tính thể tích nước chảy ra trong \(1\) giờ ta lấy thể tích nước chia cho 5.

- Đổi thể tích nước chảy ra trong \(1\) giờ sang đơn vị đề-xi-mét khối, từ đó tìm được số lít nước chảy ra trong \(1\) giờ.

- Đổi \(1\) giờ $ = 60$ phút.

Để tìm số lít nước chảy ra trong \(1\) phút ta lấy số lít nước chảy ra trong \(1\) giờ chia cho \(60\).

Lời giải chi tiết :

Chiều cao mực nước trong bể là:

             \(2 - 0,5 = 1,5\;(m)\)

Thể tích nước đang có trong bể

             \(1,5 \times 1,2 \times 1,5 = 2,7\;({m^3})\)

Thể tích nước chảy ra trong \(1\) giờ là:

            \(2,7:5 = 0,54\;({m^3})\)

Đổi \(0,54{m^3} = 540d{m^3} = 540\) lít;    \(1\) giờ $ = 60$ phút

Mỗi phút nước chảy ra khỏi bể số lít là:

            \(540:60 = 9\) (lít)

                                 Đáp số: \(9\) lít.

Câu 26 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính diện tích bông hoa được tô màu trong hình vẽ sau, biết hình vuông \(ABCD\) có độ dài cạnh là \(6cm\).

A. \(5,13c{m^2}\)

B. \(7,065c{m^2}\)

C. \(20,52c{m^2}\)

D. \(28,26c{m^2}\)

Đáp án

C. \(20,52c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Gọi \(H,R,S,T\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CD,DA\) và \(O\) là giao điểm của hai cạnh \(HS\) và \(RT\). Ta chia hình vuông ban đầu thành \(4\) hình vuông bằng nhau có cạnh là \(3cm\) (xem hình vẽ ở bài giải).

- Tính diện tích hình vuông \(AHOT\).

- Diện tích phần \({S_1}\) bằng diện tích hình vuông \(AHOT\) trừ đi \(\dfrac{1}{4}\) diện tích hình tròn tâm \(T\) bán kính \(3cm\).

- Diện tích phần \({S_2}\) bằng diện tích phần \({S_1}\).

- Diện tích một cánh hoa bằng diện tích hình vuông \(AHOT\) trừ đi tổng diện tích hai phần \({S_1}\) và \({S_2}\).

- Diện tích bông hoa được tô màu bằng diện tích một cánh hoa nhân với \(4\) (do \(4\) cánh hoa có diện tích bằng nhau).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(H,R,S,T\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CD,DA\) và \(O\) là giao điểm của hai cạnh \(HS\) và \(RT\). Ta chia hình vuông ban đầu thành \(4\) hình vuông bằng nhau như hình vẽ.

Độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là:

            \(6:2 = 3\;(cm)\)

Nhận xét rằng diện tích \(4\) hình vuông nhỏ đều bằng nhau, \(2\) phần không được tô màu ở mỗi hình vuông nhỏ đều bằng nhau và diện tích mỗi cánh hoa đều bằng nhau.

Diện tích hình vuông \(AHOT\) là:

            \(3 \times 3 = 9\;(c{m^2})\)

Diện tích hình tròn tâm \(T\) bán kính \(3cm\) là:

           \(3 \times 3 \times 3,14 = 28,26\;(c{m^2})\)

\(\dfrac{1}{4}\) diện tích của hình tròn tâm \(T\) bán kính \(3cm\) là:

            \(28,26 \times \dfrac{1}{4} = 7,065\;(c{m^2})\)

Diện tích phần  \({S_1}\) là:

            \(9 - 7,065 = 1,935\;(c{m^2})\)

Ta có  phần \({S_1}\) và phần \({S_2}\) có diện tích bằng nhau và bằng \(1,935c{m^2}\).

Diện tích \(1\) cánh hoa là:

            \(9 - (1,935 + 1,935) = 5,13\;(c{m^2})\)

Diện tích bông hoa được tô màu là:

            \(5,13 \times 4 = 20,52\;(c{m^2})\)

                                    Đáp số: \(20,52c{m^2}\).

Câu 27 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.

A. \(32,4kg\)

B. \(16,2kg\)   

C. \(8,1kg\)

D. \(4,05kg\)

Đáp án

B. \(16,2kg\)   

Phương pháp giải :

Vì cái thùng đó có dạng là hình lập phương và không có nắp nên cái hộp đó có \(5\) mặt. Diện tích khi sơn bên trong (hoặc bên ngoài) của \(1\) thùng bằng diện tích một mặt nhân với \(5\).

Để giải ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích một mặt của cái thùng ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong của \(1\) cái thùng ta lấy diện tích một mặt nhân với \(5\).

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của \(1\) cái thùng ta lấy diện tích cần sơn khi sơn bên trong nhân với \(2\).

- Tính  khối lượng cần sơn \(1\) cái thùng ta lấy diện tích cần sơn chia cho \(20\) rồi nhân với \(4\) (dạng toán tỉ lệ thuận).

- Tính khối lượng cần sơn \(2\) cái thùng ta lấy khối lượng cần sơn \(1\) cái thùng nhân với \(2\)

nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái thùng đó là:

                        $1,8 \times 1,8 = 3,24\;({m^2})$

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong của \(1\) cái thùng:

                        $3,24 \times 5 = 16,2\; ({m^2})$

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của \(1\) cái thùng là:

                        $16,2 \times 2 = 32,4\; ({m^2})$

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn \(1\) cái thùng là:

                        \(32,4:20 \times 5 = 8,1\;(kg)\)

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn \(2\) cái thùng là:

                        \(8,1 \times 2 = 16,2\;(kg)\)

                                                Đáp số: \(16,2kg\).

Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

 

Biết  hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\)  (như hình vẽ). 


Diện tích tam giác $AMN$ là 

 \(cm^2\).

Đáp án

Cho hình vẽ như sau:

 

Biết  hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\)  (như hình vẽ). 


Diện tích tam giác $AMN$ là 

 \(cm^2\).

Phương pháp giải :

Diện tích tam giác $AMN$ bằng diện tích hình chữ nhật $ABCD$ trừ đi tổng diện tích ba tam giác vuông \(ABN,MNC,ADM\).

- Tính diện tích tam giác \(ADM\):

\({S_{ADM}} = \dfrac{1}{2} \times AD \times DM = \dfrac{1}{2} \times AD \times \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{1}{4} \times AD \times DC\)

Từ đó suy ra diện tích tam giác \(ADM\) bằng \(\dfrac{1}{4}\) diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

- Tương tự ta tính được diện tích hai tam giác \(ABN,\,MNC\).

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài:

\(\begin{array}{l}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD \Rightarrow MC = MD = \dfrac{1}{2}DC\\BN = \dfrac{2}{3}BC \Rightarrow NC = \dfrac{1}{3}BC\end{array}\)

Ta có:

+) \({S_{ADM}} = \dfrac{1}{2} \times AD \times DM = \dfrac{1}{2} \times AD \times \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{1}{4} \times AD \times DC\)

 Suy ra diện tích tam giác \(ADM\) bằng \(\dfrac{1}{4}\) diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

Diện tích tam giác \(ADM\) là:

            \(96:4 = 24\;(c{m^2})\)

+) \({S_{ABN}} = \dfrac{1}{2} \times AB \times BN = \dfrac{1}{2} \times AB \times \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{1}{3} \times AB \times BC\)

Suy ra diện tích tam giác \(ABN\) bằng \(\dfrac{1}{3}\) diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

Diện tích tam giác \(ABN\) là:

            \(96:3 = 32\;(c{m^2})\)

+) \({S_{MNC}} = \dfrac{1}{2} \times MC \times NC = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}DC \times \dfrac{1}{3}BC = \dfrac{1}{{12}} \times DC \times BC\)

Suy ra diện tích tam giác \(MNC\) bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

Diện tích tam giác \(MNC\)là:

            \(96:12 = 8\;(c{m^2})\)

Diện tích tam giác \(AMN\)là:

            \(96 - (24 + 32 + 8) = 32\;(c{m^2})\)

                                           Đáp số: \(32c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(32\).

Câu 29 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người thuê thợ sơn mặt trong và mặt ngoài một cái thùng sắt không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dài $1,3m$; chiều rộng $0,8m$; chiều cao $1,5m$. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền để sơn cái thùng đó, biết rằng tiền sơn \(1m^2\) là \(35000\) đồng?

A. \(256900\) đồng

B. \(513800\) đồng

C. \(293300\) đồng

D. \(586600\) đồng

Đáp án

B. \(513800\) đồng

Phương pháp giải :

Vì người đó muốn sơn cả mặt trong và mặt ngoài của thùng sắt không nắp nên diện tích cần sơn bằng hai lần tổng diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính diện tích xung quanh của thùng sắt ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy của thùng sắt ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

-  Tính diện tích cần sơn khi sơn mặt trong và mặt ngoài cái thùng đó ta lấy tổng diện tích xung quanh của thùng và diện tích đáy rồi nhân với \(2\).

- Tính số tiền để sơn cái thùng đó ta lấy số tiền khi sơn \(1{m^2}\) nhân với diện tích cần sơn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của thùng sắt đó là:

            \((1,3 + 0,8) \times 2 \times 1,5 = 6,3 \; ({m^2})\)

Diện tích đáy của thùng sắt đó là:

            \(1,3 \times 0,8 = 1,04\;({m^2})\)

Diện tích cần sơn là:

            \((6,3 + 1,04) \times 2 = 14,68\;({m^2})\)

Số tiền người đó phải trả để sơn cái thùng đó là:

            \(35000 \times 14,68 = 513800\) (đồng)

                                    Đáp số: \(513800\) đồng.

Câu 30 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô du lịch khởi hành từ A lúc \(5\) giờ \(40\) phút để đi về B. Cùng lúc đó một ô tô chở hàng đi từ B về A. Hai ô tô gặp nhau lúc \(8\) giờ \(30\) phút. Quãng đường AB dài \(306km\) và vận tốc ô tô du lịch bằng \(\dfrac{4}{5}\) vận tốc ô tô chở hàng. 


Vậy vận tốc của ô tô du lịch là 

km/giờ, vận tốc của ô tô chở hàng là 

km/giờ.

Đáp án

Một ô tô du lịch khởi hành từ A lúc \(5\) giờ \(40\) phút để đi về B. Cùng lúc đó một ô tô chở hàng đi từ B về A. Hai ô tô gặp nhau lúc \(8\) giờ \(30\) phút. Quãng đường AB dài \(306km\) và vận tốc ô tô du lịch bằng \(\dfrac{4}{5}\) vận tốc ô tô chở hàng. 


Vậy vận tốc của ô tô du lịch là 

km/giờ, vận tốc của ô tô chở hàng là 

km/giờ.

Phương pháp giải :

Theo đề bài, hai xe xuất phát cùng lúc. Để giải bài này ta làm như sau:

- Tính thời gian đi để gặp nhau ta lấy thời gian lúc gặp nhau trừ đi thời gian lúc hai ô tô xuất phát: $8$ giờ \(30\) phút $ - \,5$ giờ \(40\) phút và đổi kết quả vừa tìm được sang dạng số thập phân hoặc phân số có đơn vị là giờ.

- Tính tổng vận tốc hai xe ta lấy quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau.

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Theo đề bài, vận tốc ô tô du lịch bằng \(\dfrac{4}{5}\) vận tốc ô tô chở hàng nên ta vẽ sơ đồ biểu thị vận tốc ô tô du lịch gồm \(4\) phần bằng nhau, vận tốc ô tô chở hàng gồm 5 phần như thế. Để tìm hai số ta áp dụng công thức sau:

        Số bé \(=\) (tổng : tổng số phần bằng nhau) \( \times \) số phần của số bé;

        Số lớn \(=\) (tổng : tổng số phần bằng nhau) \( \times \) số phần của số lớn.

 

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe:

Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:

                $8$ giờ \(30\) phút $ - \,5$ giờ \(40\) phút $ = 2$ giờ \(50\) phút

Đổi $2$ giờ $50$ phút \( = \,2\dfrac{5}{6}\) giờ\( = \,\dfrac{{17}}{6}\) giờ

Tổng vận tốc của hai xe là:

               \(306:\dfrac{{17}}{6} = 108\)(km/giờ)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            \(5 + 4 = 9\) (phần)

Vận tốc ô tô chở hàng là:

            \(108:9 \times 5 = 60\) (km/giờ)

Vận tốc ô tô du lịch là:

            \(108 - 60 = 48\) (km/giờ)

                                 Đáp số: Ô tô du lịch: \(48\) km/giờ;

                                              Ô tô chở hàng: \(60\) km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(48\,;\,\,60\).

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.