Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 5

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Số oxi hóa của nguyên tử bất kì trong một đơn chất hóa học nào đều bằng 0.
  • B.
    Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
  • C.
    Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hóa là +1.
  • D.
    Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hóa là -2.
Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion.
  • B.
    Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
  • C.
    Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
  • D.
    Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.
Câu 3 :

Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4

  • A.
    -2.   
  • B.
    +2.   
  • C.
    +6.   
  • D.
    -6.
Câu 4 :

Số oxi hóa của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

  • A.
    +3, -2.   
  • B.
    +4, -2.  
  • C.
    +1, -3.   
  • D.
    +3, -6.
Câu 5 :

Số oxi hóa của Cl trong các chất NaClO, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

  • A.
    -1, +3, +5, +7.  
  • B.
    +1, -3, +5, -2.
  • C.
    +1, +3, +5, +7.  
  • D.
    +1, +3, -5, +7.
Câu 6 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Sự oxi hóa là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hóa.

(b) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhận electron.

(c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hóa.

(d) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhường electron.

(e) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhận electron và bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.

(f) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron và bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    4.   
  • B.
    5.   
  • C.
    6.    
  • D.
    3
Câu 7 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d, e là các hệ số):    

Tỉ lệ a : d là:

  • A.
    1:2  
  • B.
    1:1  
  • C.
    2:3  
  • D.
    2:1
Câu 8 :

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  • A.
    9,916 .
  • B.
    24,79.
  • C.
    2,479.
  • D.
    4,48.
Câu 9 :

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng nào sau đây?

  • A.
    2 Na + Cl2 \( \to \)2NaCl   
  • B.
    H2 + Cl2 \( \to \) 2HCl
  • C.
    2 FeCl2 + Cl2 \( \to \)2FeCl3  
  • D.
    2 NaOH + Cl2 \( \to \)NaCl + NaClO + H2O
Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K
  • B.
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298K
  • C.
    Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn
  • D.
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0oC
Câu 11 :

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2 NaHCO3 (s) \( \to \)Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)

4P(s) + 5O2(g) \( \to \)2P2O5(s) (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

  • A.
    phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt
  • B.
    phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt
  • C.
    cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt
  • D.
    cả 2 phản ứng đều thu nhiệt
Câu 12 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2 (đỏ nâu) \( \to \)N2O4 (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^0\)tương ứng là 33,18 KJ/mol và 9,16 KJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A.
    tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4   
  • B.
    thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4
  • C.
    tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2   
  • D.
    thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2
Câu 13 :

Cho các phản ứng sau:

(1) C (s) + CO2(g) \( \to \) 2CO  (g)   \({\Delta _r}H_{298}^0 = 173,6kJ\)

(2) C (s) + H2O (g) \( \to \)CO (g) + H2 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 133,8kJ\)

(3) CO (g) + H2O (g) \( \to \)CO2 (g) + H2 (g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

  • A.
    -39,8 kJ  
  • B.
    39,8 kJ  
  • C.
    -47,00 kJ
  • D.
    106,7 kJ
Câu 14 :

Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

(1) \({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(1)\)

(2) \(NO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to N{O_2}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(2)\)

Cho các phát biểu sau:

Số phát biểu không đúng là

  • A.
    2  
  • B.
    3  
  • C.
    4  
  • D.
    5
Câu 15 :

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g)

  • A.
    -850,5 kJ
  • B.
    850,5 kJ
  • C.
    -283 kJ
  • D.
    178,3 kJ
Câu 16 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

  • A.

    +103 kJ.

  • B.

    – 103 kJ.

  • C.

    +80 kJ.

  • D.

    – 80 kJ

Câu 17 :

Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g) Biết (kJ.mol-1 ) của SO2 và SO3 lần lượt là –296,83 và –395,72. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn có giá trị là

  • A.

    –98,89 kJ.

  • B.

    –197,78 kJ.

  • C.

    98,89 kJ.

  • D.

    197,78 kJ

Câu 18 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

  • A.

    những hợp chất bền vững nhất.

  • B.

    những hợp chất bền vững nhất.

  • C.

    những oxide có hóa trị cao nhất.       

  • D.

    những dạng tồn tại bền nhất trong tự nhiên.

Câu 19 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

  • A.

    Phản ứng nhiệt phân muối KNO3

  • B.

    Phản ứng phân hủy khí NH3.

  • C.

    Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.        

  • D.

    Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước

Câu 20 :

Cho các phát biểu:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25o C.

(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Số oxi hóa của nguyên tử bất kì trong một đơn chất hóa học nào đều bằng 0.
  • B.
    Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
  • C.
    Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hóa là +1.
  • D.
    Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hóa là -2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

A đúng vì các nguyên tử trong đơn chất đều bằng 0

B sai vì tổng số oxi hóa trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion

C sai vì hầu hết hợp chất hydrogen có số oxi hóa +1

D sai vì hầu hết hợp chất oxygen có số oxi hóa – 2

Đáp án A

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion.
  • B.
    Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
  • C.
    Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
  • D.
    Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

A sai vì số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất được xác định theo quy tắc xác định số oxi hóa với tổng điện tích = điện tích của hợp chất

Đáp án A

Câu 3 :

Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4

  • A.
    -2.   
  • B.
    +2.   
  • C.
    +6.   
  • D.
    -6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Gọi số oxi hóa của Cr trong hợp chất là x => 2.+1 + x + -2.4 = 0 => x =+6

Đáp án C

Câu 4 :

Số oxi hóa của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

  • A.
    +3, -2.   
  • B.
    +4, -2.  
  • C.
    +1, -3.   
  • D.
    +3, -6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của oxygen là –2 => số oxi hóa của C là: 2.x + -2. 4 = -2 => x = +3

Đáp án A

Câu 5 :

Số oxi hóa của Cl trong các chất NaClO, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

  • A.
    -1, +3, +5, +7.  
  • B.
    +1, -3, +5, -2.
  • C.
    +1, +3, +5, +7.  
  • D.
    +1, +3, -5, +7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

\(Na\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O,Na\mathop {Cl}\limits^{ + 3} {O_2},Na\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3},Na\mathop {Cl}\limits^{ + 7} {O_4}\)

Đáp án C

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Sự oxi hóa là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hóa.

(b) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhận electron.

(c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hóa.

(d) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhường electron.

(e) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhận electron và bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.

(f) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron và bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    4.   
  • B.
    5.   
  • C.
    6.    
  • D.
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, chất khử nhường electron

(c) đúng

(d) sai, chất oxi hóa nhận electron

(e) đúng

(f) đúng

Đáp án A

Câu 7 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d, e là các hệ số):    

Tỉ lệ a : d là:

  • A.
    1:2  
  • B.
    1:1  
  • C.
    2:3  
  • D.
    2:1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng phương trình theo phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ a:d là 1:1

Đáp án B

Câu 8 :

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  • A.
    9,916 .
  • B.
    24,79.
  • C.
    2,479.
  • D.
    4,48.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

Mg + 4HNO3 \( \to \)Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

0,2 \( \to \)                                           0,4

V NO2 = 0,4 . 24,79 = 9,916 lít

Đáp án A

Câu 9 :

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng nào sau đây?

  • A.
    2 Na + Cl2 \( \to \)2NaCl   
  • B.
    H2 + Cl2 \( \to \) 2HCl
  • C.
    2 FeCl2 + Cl2 \( \to \)2FeCl3  
  • D.
    2 NaOH + Cl2 \( \to \)NaCl + NaClO + H2O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chất vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử là chất vừa tăng và giảm số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

2 NaOH + Cl2 \( \to \)NaCl + NaClO + H2O

Cl2 đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Đáp án D

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K
  • B.
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298K
  • C.
    Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn
  • D.
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0oC

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K

Đáp án A

Câu 11 :

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2 NaHCO3 (s) \( \to \)Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)

4P(s) + 5O2(g) \( \to \)2P2O5(s) (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

  • A.
    phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt
  • B.
    phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt
  • C.
    cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt
  • D.
    cả 2 phản ứng đều thu nhiệt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại => (1) là phản ứng thu nhiệt; phản ứng (2) tiếp tục xảy ra => (2) là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án B

Câu 12 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2 (đỏ nâu) \( \to \)N2O4 (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^0\)tương ứng là 33,18 KJ/mol và 9,16 KJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A.
    tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4   
  • B.
    thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4
  • C.
    tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2   
  • D.
    thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0({N_2}{{\rm{O}}_4}) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{O_2})\)= 9,16 – 33,18 = -24,02 => phản ứng tỏa nhiệt

N2O4 bền hơn NO2

Đáp án C

Câu 13 :

Cho các phản ứng sau:

(1) C (s) + CO2(g) \( \to \) 2CO  (g)   \({\Delta _r}H_{298}^0 = 173,6kJ\)

(2) C (s) + H2O (g) \( \to \)CO (g) + H2 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 133,8kJ\)

(3) CO (g) + H2O (g) \( \to \)CO2 (g) + H2 (g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

  • A.
    -39,8 kJ  
  • B.
    39,8 kJ  
  • C.
    -47,00 kJ
  • D.
    106,7 kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0(3) = {\Delta _r}H_{298}^0(2) - {\Delta _r}H_{298}^0(1)\)= 133,8 – 173,6 = -39,8 kJ

Đáp án A

Câu 14 :

Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

(1) \({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(1)\)

(2) \(NO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to N{O_2}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(2)\)

Cho các phát biểu sau:

Số phát biểu không đúng là

  • A.
    2  
  • B.
    3  
  • C.
    4  
  • D.
    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, vì enthalpy chuẩn được tạo ra từ các đơn chất bền vững

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án C

Câu 15 :

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g)

  • A.
    -850,5 kJ
  • B.
    850,5 kJ
  • C.
    -283 kJ
  • D.
    178,3 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(CaO) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(CaC{O_3})\)= -635,10 + (-393,50) – (-1206,90) = 178,3 kJ

Đáp án D

Câu 16 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

  • A.

    +103 kJ.

  • B.

    – 103 kJ.

  • C.

    +80 kJ.

  • D.

    – 80 kJ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng liên kết của chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= EC3H8 – ECH4 – EC2H4 = 2. EC-C + 8. E C-H – 4. E C-H – E C=C – 4 E C-H

= 2.346 + 8. 418 – 4.418 – 612 – 4.418 = 80 KJ

Đáp án C

Câu 17 :

Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g) Biết (kJ.mol-1 ) của SO2 và SO3 lần lượt là –296,83 và –395,72. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn có giá trị là

  • A.

    –98,89 kJ.

  • B.

    –197,78 kJ.

  • C.

    98,89 kJ.

  • D.

    197,78 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= 2. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(SO3) – 2.\({\Delta _f}H_{298}^0\)(SO2) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(O2)

= 2. -395,72 – 2.(-296,83) – 0 = -197,78 kJ

Đáp án B

Câu 18 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

  • A.

    những hợp chất bền vững nhất.

  • B.

    những hợp chất bền vững nhất.

  • C.

    những oxide có hóa trị cao nhất.       

  • D.

    những dạng tồn tại bền nhất trong tự nhiên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm nhiệt tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt tạo thành 1 mol chất từ những đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn

Đáp án B

Câu 19 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

  • A.

    Phản ứng nhiệt phân muối KNO3

  • B.

    Phản ứng phân hủy khí NH3.

  • C.

    Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.        

  • D.

    Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể là phản ứng tỏa nhiệt

Câu 20 :

Cho các phát biểu:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25o C.

(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

(a) sai, áp suất 1 bar và 298K

(b) đúng

(c) sai, đó là phản ứng tỏa nhiệt

(d) đúng

Đáp án A

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.