Đề bài

Số oxi hóa của Cl trong các chất NaClO, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

  • A.
    -1, +3, +5, +7.  
  • B.
    +1, -3, +5, -2.
  • C.
    +1, +3, +5, +7.  
  • D.
    +1, +3, -5, +7.
Phương pháp giải

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(Na\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O,Na\mathop {Cl}\limits^{ + 3} {O_2},Na\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3},Na\mathop {Cl}\limits^{ + 7} {O_4}\)

Đáp án C

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số oxi hóa của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Sự oxi hóa là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hóa.

(b) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhận electron.

(c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hóa.

(d) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhường electron.

(e) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhận electron và bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.

(f) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron và bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d, e là các hệ số):    

Tỉ lệ a : d là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2 NaHCO3 (s) \( \to \)Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)

4P(s) + 5O2(g) \( \to \)2P2O5(s) (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2 (đỏ nâu) \( \to \)N2O4 (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^0\)tương ứng là 33,18 KJ/mol và 9,16 KJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho các phản ứng sau:

(1) C (s) + CO2(g) \( \to \) 2CO  (g)   \({\Delta _r}H_{298}^0 = 173,6kJ\)

(2) C (s) + H2O (g) \( \to \)CO (g) + H2 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 133,8kJ\)

(3) CO (g) + H2O (g) \( \to \)CO2 (g) + H2 (g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

(1) \({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(1)\)

(2) \(NO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to N{O_2}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(2)\)

Cho các phát biểu sau:

Số phát biểu không đúng là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g) Biết (kJ.mol-1 ) của SO2 và SO3 lần lượt là –296,83 và –395,72. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các phát biểu:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25o C.

(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>