Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 8

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự nhường và nhận

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự nhường và nhận

  • A.

    electron.

  • B.

    neutron.

  • C.

    proton.

  • D.

    cation

Câu 2 :

Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

  • A.

    8

  • B.

    3

  • C.

    11

  • D.

    5

Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

  • A.

    sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

  • B.

    sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

  • C.

    sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

  • D.

    sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 4 :

Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

P(s, đỏ) \( \to \)P (s, trắng)   \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

  • A.

    tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

  • B.

    thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

  • C.

    tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

  • D.

    thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

Câu 5 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

  • A.

    Phản ứng  nhiệt phân Cu(OH)2

  • B.

    Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.

  • C.

    Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4

  • D.

    Phản ứng đốt cháy cồn.

Câu 6 :

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn ?

  • A.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 250C hay 298K

  • B.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 298K

  • C.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 250C

  • D.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 25K

Câu 7 :

Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?

  • A.

    Vì phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

  • B.

    Vì phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.

  • C.

    Để rút ngắn thời gian nung vôi.

  • D.

    Vì than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.

Câu 8 :

Tốc độ phản ứng là

  • A.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • B.

    độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 9 :

Trong các trường hợp dưới đây, nếu lượng Fe trong các thí nghiệm đều được lấy bằng nhau thì trường hợp nào tốc độ phản ứng lớn nhất?

  • A.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,1M.

  • B.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,2M.

  • C.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,3M.

  • D.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M

Câu 10 :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng là

  • A.

    nhiệt độ, áp suất.

  • B.

    tăng điện tích.

  • C.

    nồng độ.

  • D.

    chất xúc tác.

Câu 11 :

Cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V là:

  • A.

    2,479.

  • B.

    4,98.

  • C.

    3,78.

  • D.

    5,60.

Câu 12 :

Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các sắt oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?

  • A.

    H2SO4.

  • B.

    HCl.

  • C.

    NaOH.

  • D.

    NaCl.

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau:

(a) trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) HF là acid mạnh.

(c) trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(d) tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 14 :

Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?

  • A.

    MgCl2.

  • B.

    NaCl.

  • C.

    KCl.

  • D.

    HCl.

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA?

  • A.

    có 7 electron hoá trị.

  • B.

    theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.

  • C.

    theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.

  • D.

    theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.

Câu 16 :

Cho 100ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thì khối lượng kết tủa thu được là?

  • A.

    53,85 gam.

  • B.

    10,08 gam.

  • C.

    43,05 gam.

  • D.

    25,15 gam.

Câu 17 :

Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu là

  • A.

    tạo ra dung dịch màu tím đen.

  • B.

    tạo ra dung dịch màu vàng tươi.

  • C.

    thấy có khí thoát ra.   

  • D.

    tạo ra dung dịch màu vàng nâu.

Câu 18 :

Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?

  • A.

    Tăng dần.   

  • B.

    Giảm dần     

  • C.

    Tăng sau đó giảm.     

  • D.

    Không xác định được.

II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1 :

Trong dịch vị dạ dày của người có hydrohalic acid X với nồng độ khoảng 10-4–10-3mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp thụ.

a. X là hydrochloric acid.      

Đúng
Sai

b. Khi nồng độ của X trong dạ dày vượt mức 0,001 mol/L sẽ dẫn tới tình trạng thừa acid.

Đúng
Sai

c. Người ta thường dùng NaHCO3 để làm giảm cơn đau dạ dày.

Đúng
Sai

d. X là hydrogen chloride.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nênviệc chạm khắc là điều không đơn giản. Muốn khắc cáchoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phầnthuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phầnthuỷtinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoavăn trên vật dụng cần trang trí.

a) HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.

Đúng
Sai

b) Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: 4HF + SiO2 \( \to \) SiF4 + 2H2O

Đúng
Sai

c) Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.

Đúng
Sai

d) Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Chlorine là một nguyên tố halogen điển hình

a) Có thể tìm thấy chlorine trong tự nhiên dưới dạng NaCl trong nước biển hoặc muối mỏ.

Đúng
Sai

b) Khi tác dụng với NaOH, chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Đúng
Sai

c) Chlorine có nhiều ứng dụng trong đời sống như: làm chất tẩy trắng, khử trùng nước, sản xuất các dung môi, …

Đúng
Sai

d) Chlorine có thể oxi hóa tất cả các kim loại tạo muối chloride.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2\( \to \)I2  + 2HCl. Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

a) Đường (a) nồng độ HCl thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.

Đúng
Sai

b) Trong quá trình phản ứng nồng độ ICl và H2 tăng dần còn nồng độ I2 và HCl giảm dần.

Đúng
Sai

c) Đường (b) nồng độ I2 thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần.

Đúng
Sai

d) Đường (c) nồng độ ICl thay đổi theo thời gian: nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2.

Đúng
Sai
III. Tự luận
160808,160809,160810,160811,160812

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự nhường và nhận

  • A.

    electron.

  • B.

    neutron.

  • C.

    proton.

  • D.

    cation

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron

Đáp án A

Câu 2 :

Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

  • A.

    8

  • B.

    3

  • C.

    11

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}C{u^o} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e|x3}}\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x2\end{array}\)

3Cu + 8HNO3 \( \to \)3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tổng hệ số a + b = 3 + 8 = 11

Đáp án C

Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

  • A.

    sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

  • B.

    sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

  • C.

    sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

  • D.

    sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Fe thể hiện tính khử, Cu2+ thể hiện số oxi hóa

Đáp án D

Câu 4 :

Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

P(s, đỏ) \( \to \)P (s, trắng)   \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

  • A.

    tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

  • B.

    thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

  • C.

    tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

  • D.

    thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trên có \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 17,6 kJ > 0 => phản ứng thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng

Đáp án D

Câu 5 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

  • A.

    Phản ứng  nhiệt phân Cu(OH)2

  • B.

    Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.

  • C.

    Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4

  • D.

    Phản ứng đốt cháy cồn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là phản ứng tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4

Đáp án C

Câu 6 :

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn ?

  • A.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 250C hay 298K

  • B.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 298K

  • C.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 250C

  • D.

    Áp suất 1bar và nhiệt độ 25K

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm điều kiện chuẩn

Lời giải chi tiết :

Điều kiện ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K không phải điều kiện chuẩn

Đáp án D

Câu 7 :

Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?

  • A.

    Vì phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

  • B.

    Vì phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.

  • C.

    Để rút ngắn thời gian nung vôi.

  • D.

    Vì than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.

Đáp án B

Câu 8 :

Tốc độ phản ứng là

  • A.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • B.

    độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian

Đáp án C

Câu 9 :

Trong các trường hợp dưới đây, nếu lượng Fe trong các thí nghiệm đều được lấy bằng nhau thì trường hợp nào tốc độ phản ứng lớn nhất?

  • A.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,1M.

  • B.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,2M.

  • C.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,3M.

  • D.

    Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng lớn nhất khi Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M, vì nồng độ HCl lớn nhất

Đáp án D

Câu 10 :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng là

  • A.

    nhiệt độ, áp suất.

  • B.

    tăng điện tích.

  • C.

    nồng độ.

  • D.

    chất xúc tác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc, yếu tố nhiệt độ và áp suất làm ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

Câu 11 :

Cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V là:

  • A.

    2,479.

  • B.

    4,98.

  • C.

    3,78.

  • D.

    5,60.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của Fe

Lời giải chi tiết :

n Fe = 5,6: 56 = 0,1 mol

Fe + 2HCl \( \to \)FeCl2 + H2

0,1                                0,1

V H2 = 0,1 . 24,79 = 2,479l

Đáp án A

Câu 12 :

Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các sắt oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?

  • A.

    H2SO4.

  • B.

    HCl.

  • C.

    NaOH.

  • D.

    NaCl.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của acid

Lời giải chi tiết :

HCl có thể dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất

Đáp án B

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau:

(a) trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) HF là acid mạnh.

(c) trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(d) tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của nguyên tố halogen

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, HF là một acid yếu

(c) sai, fluorine không có số oxi hóa +1,+3,+5,+7

(d) đúng

Đáp án C

Câu 14 :

Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?

  • A.

    MgCl2.

  • B.

    NaCl.

  • C.

    KCl.

  • D.

    HCl.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của nguyên tố halogen

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên, các nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến ở dạng hợp chất NaCl

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA?

  • A.

    có 7 electron hoá trị.

  • B.

    theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.

  • C.

    theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.

  • D.

    theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về nguyên tố halogen

Lời giải chi tiết :

Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính tăng dần

Đáp án D

Câu 16 :

Cho 100ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thì khối lượng kết tủa thu được là?

  • A.

    53,85 gam.

  • B.

    10,08 gam.

  • C.

    43,05 gam.

  • D.

    25,15 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng FeCl3 + 3AgNO3 \( \to \)Fe(NO3)3 + 3AgCl

Lời giải chi tiết :

FeCl3 + 3AgNO3 \( \to \)Fe(NO3)3 + 3AgCl

0,1\( \to \)                                             0,3

n AgCl = 0,3.143,5 = 43,05g

Đáp án C

Câu 17 :

Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu là

  • A.

    tạo ra dung dịch màu tím đen.

  • B.

    tạo ra dung dịch màu vàng tươi.

  • C.

    thấy có khí thoát ra.   

  • D.

    tạo ra dung dịch màu vàng nâu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của nguyên tố halogen

Lời giải chi tiết :

Khi cho nước chlorine màu vàng nhạt rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu tạo ra dung dịch màu vàng nâu (tạo ra Br2)

Đáp án D

Câu 18 :

Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?

  • A.

    Tăng dần.   

  • B.

    Giảm dần     

  • C.

    Tăng sau đó giảm.     

  • D.

    Không xác định được.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi của tính acid

Lời giải chi tiết :

Từ HF đến HI, tính acid tăng dần

Đáp án A

II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1 :

Trong dịch vị dạ dày của người có hydrohalic acid X với nồng độ khoảng 10-4–10-3mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp thụ.

a. X là hydrochloric acid.      

Đúng
Sai

b. Khi nồng độ của X trong dạ dày vượt mức 0,001 mol/L sẽ dẫn tới tình trạng thừa acid.

Đúng
Sai

c. Người ta thường dùng NaHCO3 để làm giảm cơn đau dạ dày.

Đúng
Sai

d. X là hydrogen chloride.

Đúng
Sai
Đáp án

a. X là hydrochloric acid.      

Đúng
Sai

b. Khi nồng độ của X trong dạ dày vượt mức 0,001 mol/L sẽ dẫn tới tình trạng thừa acid.

Đúng
Sai

c. Người ta thường dùng NaHCO3 để làm giảm cơn đau dạ dày.

Đúng
Sai

d. X là hydrogen chloride.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) đúng

d) sai, X là hydrochloric acid

Câu 2 :

Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nênviệc chạm khắc là điều không đơn giản. Muốn khắc cáchoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phầnthuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phầnthuỷtinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoavăn trên vật dụng cần trang trí.

a) HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.

Đúng
Sai

b) Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: 4HF + SiO2 \( \to \) SiF4 + 2H2O

Đúng
Sai

c) Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.

Đúng
Sai

d) Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.

Đúng
Sai
Đáp án

a) HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.

Đúng
Sai

b) Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: 4HF + SiO2 \( \to \) SiF4 + 2H2O

Đúng
Sai

c) Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.

Đúng
Sai

d) Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) sai, HF là acid yếu

b) đúng

c) đúng

d) sai, chỉ có HF có khả năng ăn mòn thủy tinh

Câu 3 :

Chlorine là một nguyên tố halogen điển hình

a) Có thể tìm thấy chlorine trong tự nhiên dưới dạng NaCl trong nước biển hoặc muối mỏ.

Đúng
Sai

b) Khi tác dụng với NaOH, chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Đúng
Sai

c) Chlorine có nhiều ứng dụng trong đời sống như: làm chất tẩy trắng, khử trùng nước, sản xuất các dung môi, …

Đúng
Sai

d) Chlorine có thể oxi hóa tất cả các kim loại tạo muối chloride.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Có thể tìm thấy chlorine trong tự nhiên dưới dạng NaCl trong nước biển hoặc muối mỏ.

Đúng
Sai

b) Khi tác dụng với NaOH, chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Đúng
Sai

c) Chlorine có nhiều ứng dụng trong đời sống như: làm chất tẩy trắng, khử trùng nước, sản xuất các dung môi, …

Đúng
Sai

d) Chlorine có thể oxi hóa tất cả các kim loại tạo muối chloride.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) đúng

d) sai, chlorine không tác dụng với vàng, bạc

Câu 4 :

Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2\( \to \)I2  + 2HCl. Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

a) Đường (a) nồng độ HCl thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.

Đúng
Sai

b) Trong quá trình phản ứng nồng độ ICl và H2 tăng dần còn nồng độ I2 và HCl giảm dần.

Đúng
Sai

c) Đường (b) nồng độ I2 thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần.

Đúng
Sai

d) Đường (c) nồng độ ICl thay đổi theo thời gian: nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Đường (a) nồng độ HCl thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.

Đúng
Sai

b) Trong quá trình phản ứng nồng độ ICl và H2 tăng dần còn nồng độ I2 và HCl giảm dần.

Đúng
Sai

c) Đường (b) nồng độ I2 thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần.

Đúng
Sai

d) Đường (c) nồng độ ICl thay đổi theo thời gian: nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, vì ICl và H2 là chất tham gia nồng độ sẽ giảm dần

c) đúng

d) đúng

III. Tự luận
160808,160809,160810,160811,160812

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.