Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 2
Đề bài
Trung bình cộng của ba số 219; 220; 221 là:
-
A.
660
-
B.
330
-
C.
220
-
D.
222
Hình bình hành có đáy 9cm, chiều cao 12cm. Diện tích là:
-
A.
108 cm
-
B.
106 cm2
-
C.
105 cm2
-
D.
108 cm2
Kết quả của phép tính 57456 : (100 + 33) = ?
-
A.
462
-
B.
452
-
C.
453
-
D.
432
Chữ số 7 ở hàng nào; lớp nào của số 29 072 645?
-
A.
Hàng triệu, lớp trăm triệu.
-
B.
Hàng triệu, lớp chục triệu.
-
C.
Hàng triệu, lớp triệu.
-
D.
Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
-
A.
XXI
-
B.
XXII
-
C.
XX
-
D.
XIX
Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 20cm. Diện tích hình thoi đó là:
-
A.
140cm2
-
B.
150cm2
-
C.
1400cm2
-
D.
700 cm2
Một mảnh vườn có 12 cây cam và 18 cây chanh. Tỉ số của số cây cam và số cây chanh trong vườn là:
-
A.
$\frac{3}{2}$
-
B.
$\frac{2}{3}$
-
C.
$\frac{5}{2}$
-
D.
$\frac{5}{3}$
Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250kg giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20kg giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
-
A.
125kg
-
B.
135kg
-
C.
230kg
-
D.
270kg
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
Điền dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
7m2 5cm2
7005cm2
Biểu thức $\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3}$ có giá trị là:
-
A.
$\frac{{13}}{3}$
-
B.
$\frac{2}{3}$
-
C.
$\frac{{12}}{5}$
-
D.
$\frac{{11}}{{30}}$
Biểu thức $\,\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}$có giá trị là
-
A.
$\frac{3}{{20}}$
-
B.
$\frac{1}{2}$
-
C.
$\frac{5}{8}$
-
D.
$\frac{3}{{10}}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m và chiều rộng bằng
\(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là
m2
Điền số thích hợp vào ô trống:
$x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$
Giá trị của x là
Phân số $\frac{{75}}{{600}}$ được rút gọn bằng phân số tối giản nào?
-
A.
$\frac{{25}}{{100}}$
-
B.
$\frac{1}{8}$
-
C.
$\frac{5}{{10}}$
-
D.
$\frac{{15}}{{60}}$
Một ô tô chuyến đầu chở được 5 tấn 3 tạ gạo. Chuyến thứ hai chuyển nhiều hơn chuyến đầu 5 tạ. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
-
A.
53 tạ gạo
-
B.
111 tạ gạo
-
C.
58 tạ gạo
-
D.
508 tạ gạo
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 170 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.
Cứ 1m2 người ta thu hoạch được 20 kg thóc.
Vậy trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được
kg thóc.
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{1}{6}$ giờ = ……phút.
-
A.
6
-
B.
10
-
C.
60
-
D.
16
Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 64.
-
A.
số 31 và số 33
-
B.
số 30 và số 34
-
C.
số 31 và số 35
-
D.
số 29 và số 34
Lời giải và đáp án
Trung bình cộng của ba số 219; 220; 221 là:
-
A.
660
-
B.
330
-
C.
220
-
D.
222
Đáp án : C
Muốn tính trung bình cộng của ba số ta tính tổng của 3 số đó rồi chia cho 3.
Lưu ý: trung bình cộng của ba số tự nhiên liên tiếp chính bằng số ở giữa.
Trung bình cộng là: (219 + 220 + 221) : 3 = 220
Hình bình hành có đáy 9cm, chiều cao 12cm. Diện tích là:
-
A.
108 cm
-
B.
106 cm2
-
C.
105 cm2
-
D.
108 cm2
Đáp án : D
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy chiều cao nhân với cạnh đáy với cùng một đơn vị đo.
S = a x h
(Trong đó: a là độ dài cạnh đáy, b là chiều cao, S là diện tích hình bình hành).
Diện tích của hình bình hành đó là:
9 x 12 = 108 (cm2)
Đáp số: 108cm2
Kết quả của phép tính 57456 : (100 + 33) = ?
-
A.
462
-
B.
452
-
C.
453
-
D.
432
Đáp án : D
Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.
Ta có 57456 : (100 + 33) = 57456 : 133 = 432
Chữ số 7 ở hàng nào; lớp nào của số 29 072 645?
-
A.
Hàng triệu, lớp trăm triệu.
-
B.
Hàng triệu, lớp chục triệu.
-
C.
Hàng triệu, lớp triệu.
-
D.
Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Đáp án : D
Đọc số, rồi xác định hàng và lớp của chữ số 7 trong số 29 072 645.
29 072 645 viết là: hai mươi chín triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi lăm.
Chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
-
A.
XXI
-
B.
XXII
-
C.
XX
-
D.
XIX
Đáp án : C
Năm 1945 thuộc thế kỉ XX (hay thế kỉ 20).
Năm 1945 thuộc thế kỉ XX (hay thế kỉ 20).
Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 20cm. Diện tích hình thoi đó là:
-
A.
140cm2
-
B.
150cm2
-
C.
1400cm2
-
D.
700 cm2
Đáp án : A
Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
$S = \frac{{m \times n}}{2}$
(Trong đó: S là diện tích hình thoi, $m,\,n$ là độ dài của hai đường chéo).
Diện tích hình thoi là:
$\frac{{14 \times 20}}{2} = 140\left( {c{m^2}} \right)$
Đáp số: 140cm2
Một mảnh vườn có 12 cây cam và 18 cây chanh. Tỉ số của số cây cam và số cây chanh trong vườn là:
-
A.
$\frac{3}{2}$
-
B.
$\frac{2}{3}$
-
C.
$\frac{5}{2}$
-
D.
$\frac{5}{3}$
Đáp án : B
Muốn tìm tỉ số của hai số $A$ và $B$ ta lấy: $A:B$ hay $\frac{A}{B}$.
Cam: 12 cây
Chanh: 18 cây
Tỉ số của số cây cam và số cây chanh trong vườn là: $\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$.
Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250kg giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20kg giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
-
A.
125kg
-
B.
135kg
-
C.
230kg
-
D.
270kg
Đáp án : B
Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
Số bé = Tổng – Số bé.
Lớp 4A thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
(250 + 20) : 2 = 135 (kg)
Đáp số: 135 kg.
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
Áp dụng cách đổi 1 giờ = 60 phút.
Ta có: 215 phút = 180 phút + 35 phút = 3 giờ 35 phút.
Vậy 215 phút > 3 giờ 25 phút
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
Ta có: 7 tấn 17 kg = 7017 kg.
Vậy 7 tấn 17 kg > 717 kg
Ta có: 7 tấn 17 kg = 7000 kg + 17 kg = 7017 kg.
Vậy 7 tấn 17 kg > 717 kg
Điền dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
7m2 5cm2
7005cm2
7m2 5cm2
7005cm2
Ta có $7{m^2}5c{m^2} = 70000c{m^2} + 5c{m^2}$
Dấu cần điền là >.
Ta có 7m25cm2 = 70 005 cm2
Vậy 7m25cm2 > 7 005 cm2
Biểu thức $\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3}$ có giá trị là:
-
A.
$\frac{{13}}{3}$
-
B.
$\frac{2}{3}$
-
C.
$\frac{{12}}{5}$
-
D.
$\frac{{11}}{{30}}$
Đáp án : A
Thực hiện phép chia, sau đó thực hiện phép trừ.
$\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3} = \frac{9}{5} \times \frac{{10}}{3} - \frac{5}{3} = 6 - \frac{5}{3} = \frac{{13}}{3}$
Biểu thức $\,\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}$có giá trị là
-
A.
$\frac{3}{{20}}$
-
B.
$\frac{1}{2}$
-
C.
$\frac{5}{8}$
-
D.
$\frac{3}{{10}}$
Đáp án : B
Thực hiện phép nhân trước sau đó thực hiện phép cộng sau.
$\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m và chiều rộng bằng
\(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là
m2
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m và chiều rộng bằng
\(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là
m2
Bài toán hiệu tỉ: Tìm chiều rộng, chiều dài sau đó tìm diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
45 : (5 – 2) x 2 = 30 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
45 : (5 – 2) x 5 = 75 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
75 x 30 = 2250 (m2)
Đáp số: 2250m2
Điền số thích hợp vào ô trống:
$x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$
Giá trị của x là
$x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$
Giá trị của x là
Tìm $x \times \frac{3}{5}$, sau đó tìm x
$x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$
$x \times \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{7}{5} + \frac{2}{5}$
$x \times \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{9}{5}$
$x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{9}{5}:\frac{3}{5}$
$x = 3$
Phân số $\frac{{75}}{{600}}$ được rút gọn bằng phân số tối giản nào?
-
A.
$\frac{{25}}{{100}}$
-
B.
$\frac{1}{8}$
-
C.
$\frac{5}{{10}}$
-
D.
$\frac{{15}}{{60}}$
Đáp án : B
Chia cả tử và mẫu cùng 1 số đến khi nào không rút gọn được nữa thì ta được phân số tối giản.
Ta có $\frac{{75}}{{600}} = \frac{{75:75}}{{600:75}} = \frac{1}{8}$
Một ô tô chuyến đầu chở được 5 tấn 3 tạ gạo. Chuyến thứ hai chuyển nhiều hơn chuyến đầu 5 tạ. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
-
A.
53 tạ gạo
-
B.
111 tạ gạo
-
C.
58 tạ gạo
-
D.
508 tạ gạo
Đáp án : B
Đổi các đại lượng về cùng số tạ. Sau đó cộng các đại lượng của cả hai chuyến.
Chú ý: 1 tấn = 10 tạ.
Đổi 5 tấn 3 tạ = 53 tạ
Chuyến thứ 2 chở được số tạ gạo là:
53 + 5 = 58 (tạ)
Cả hai chuyến trở được số tạ gạo là:
53 + 58 = 111 (tạ)
Đáp số: 111 tạ gạo.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 170 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.
Cứ 1m2 người ta thu hoạch được 20 kg thóc.
Vậy trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được
kg thóc.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 170 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.
Cứ 1m2 người ta thu hoạch được 20 kg thóc.
Vậy trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được
kg thóc.
a) Bài toán tổng tỉ, ta có tổng chiều dài và chiều rộng và tỉ lệ chiều dài và chiều rộng.
Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng.b) Dựa vào diện tích thửa ruộng tính được phần trên, ta nhân với 20kg, được số ki-lô-gam thóc trên cả ruộng.
Tổng chiều dài và chiều rộng là
170 : 2 = 85 (m)
Có chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.
Chiều rộng của thửa ruộng là
85 : (2 + 3) x 2 = 34 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
85 – 34 = 51 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
51 x 34 = 1734 (m2)
Cứ 1 m2 người ta thu hoạch được 20kg thóc.
Vậy thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
1734 x 20 = 34680 (kg)
Đáp số: 34680 kg
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{1}{6}$ giờ = ……phút.
-
A.
6
-
B.
10
-
C.
60
-
D.
16
Đáp án : B
1 giờ = 60 phút.
Muốn tìm số phút, ta lấy 60 nhân với số giờ cần đổi.
Ta có $\frac{1}{6}$giờ = 10 phút.
Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 64.
-
A.
số 31 và số 33
-
B.
số 30 và số 34
-
C.
số 31 và số 35
-
D.
số 29 và số 34
Đáp án : A
Hiệu của hai số lẻ liên tiếp bằng 2.
Bài toán tổng hiệu.
Số lẻ bé bằng (tổng – hiệu) : 2
Số lẻ lớn bằng số lẻ bé cộng 2.
Các số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu hai số lẻ liên tiếp là 2
Số lẻ bé là: (64 – 2) : 2 = 31
Số lẻ lớn là: 31 + 2 = 33