Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Đề bài

Câu 1 :

Chữ số 3 trong 253768 chỉ:

  • A.

    300

  • B.

    3000

  • C.

    30 000

  • D.

    300 000

Câu 2 :

Phân số nào bằng phân số $\frac{5}{8}$:

  • A.

    $\frac{{15}}{{32}}$

  • B.

    $\frac{{20}}{{40}}$

  • C.

    $\frac{{25}}{{40}}$

  • D.

    $\frac{{10}}{{24}}$

Câu 3 :

Phân số $\frac{{25}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{15}}{{60}}$

  • B.

    $\frac{1}{{40}}$

  • C.

    $\frac{1}{{12}}$

  • D.

    $\frac{5}{{50}}$

Câu 4 :

Một hình bình hành có diện tích là 192 cm2, chiều cao 12 cm. Độ dài đáy tương ứng của hình đó là:

  • A.

    32 cm

  • B.

    16 cm

  • C.

    8 cm

  • D.

    64 cm

Câu 5 :

Năm 1254 thuộc thế kỉ:

 

  • A.

    XI

  • B.

    XII

  • C.

    XIII

  • D.

    XIV

Câu 6 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 105dm2 8cm2 = ........cm2

  • A.

    1058

  • B.

    10508

  • C.

    10580

  • D.

    15008

Câu 7 :

Tính diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo của hình thoi là 72cm và 58cm.

  • A.

    2188cm2       

  • B.

    4176cm2

  • C.

    2088cm2 

  • D.

    260cm2

Câu 8 :

Số cùng chia hết cho 3 và 5 là:

 

  • A.

    960

  • B.

    921

  • C.

    730

  • D.

    14

Câu 9 :

Kết quả của phép tính $\frac{3}{8} + \frac{2}{5}$ là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$                                 

  • B.

    $\frac{6}{{40}}$                     

  • C.

    $\frac{{31}}{{40}}$

  • D.

    $\frac{{27}}{{40}}$

Câu 10 :

Kết quả của phép tính $\frac{9}{{10}} - \frac{5}{8}$ là:

  • A.

    $\frac{1}{4}$                                

  • B.

    $\frac{{11}}{{40}}$                     

  • C.

    $\frac{{25}}{{80}}$

  • D.

    $\frac{1}{{10}}$

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

479 x 208 =

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

79284 : 36 =

Câu 13 :

Tìm x biết $x \times \frac{3}{8} = \frac{9}{{16}}$. Vậy x là

  • A.

    $\frac{3}{2}$

  • B.

    $\frac{{27}}{{16}}$                    

  • C.

    $\frac{{27}}{2}$

  • D.

    $\frac{{15}}{{16}}$

Câu 14 :

Kết quả của biểu thức $M = \frac{2}{9} + \frac{3}{7} + \frac{{15}}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{2}{{13}} + \frac{7}{9}$ là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hai kho có tất cả 15 tấn 3 tạ thóc. Kho A có số thóc bằng $\frac{4}{5}$ số thóc kho B. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?

Kho A có

tạ thóc.


Kho B có 

tạ thóc.

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trung bình cứ $1{m^2}$ vườn đó người ta thu được 10 kg cà chua.


Vậy trên cả mảnh vườn đó người ta thu được

kg cà chua.

Câu 17 :

Khoảng cách giữa hai thành phố là 200km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4 000 000, khoảng cách giữa thành phố đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?

  • A.

    500 cm

  • B.

    50 cm                           

  • C.

    2500 cm                       

  • D.

    5 cm

Câu 18 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 47 tấn 6 yến = …….. kg là:

  • A.

    476     

  • B.

    4706

  • C.

    4760

  • D.

    47060

Câu 19 :

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng $\frac{2}{5}$ số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • A.

    375 kg

  • B.

    525 kg

  • C.

    425 kg

  • D.

    500 kg

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật.


Vậy diện tích vườn hình vuông là

m2.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chữ số 3 trong 253768 chỉ:

  • A.

    300

  • B.

    3000

  • C.

    30 000

  • D.

    300 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc và viết số, xác định chữ số 3 trong số 253768 có giá trị là bao nhiêu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 3 trong số 253768 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

Câu 2 :

Phân số nào bằng phân số $\frac{5}{8}$:

  • A.

    $\frac{{15}}{{32}}$

  • B.

    $\frac{{20}}{{40}}$

  • C.

    $\frac{{25}}{{40}}$

  • D.

    $\frac{{10}}{{24}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

: Nhân nhẩm cả tử và mẫu của phân số đã cho với các số 2, 3, 4, 5. Ta được một phân số bằng với phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$.

Câu 3 :

Phân số $\frac{{25}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{15}}{{60}}$

  • B.

    $\frac{1}{{40}}$

  • C.

    $\frac{1}{{12}}$

  • D.

    $\frac{5}{{50}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chia cả tử số và mẫu số của phân số $\frac{{25}}{{300}}$ cho 25 ta được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\frac{{25}}{{300}} = \frac{{25:25}}{{300:25}} = \frac{1}{{12}}$.

Câu 4 :

Một hình bình hành có diện tích là 192 cm2, chiều cao 12 cm. Độ dài đáy tương ứng của hình đó là:

  • A.

    32 cm

  • B.

    16 cm

  • C.

    8 cm

  • D.

    64 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tính độ dài đáy của một hình bình hành ta lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy tương ứng của hình bình hành là:

192 : 12 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm.

 

Câu 5 :

Năm 1254 thuộc thế kỉ:

 

  • A.

    XI

  • B.

    XII

  • C.

    XIII

  • D.

    XIV

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với các năm có 4 chữ số ta lấy 2 chữ số đầu tiên cộng với 1 thì ra thế kỉ của năm đó.

Lưu ý: Năm có hai chữ số 00 ở cuối thì ta không cộng thêm.

Lời giải chi tiết :

Năm 1254 thuộc thế kỉ thứ 13 hay XIII.

Câu 6 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 105dm2 8cm2 = ........cm2

  • A.

    1058

  • B.

    10508

  • C.

    10580

  • D.

    15008

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lưu ý khi đổi đơn vị diện tích, và 1 dm2 = 100 cm2.

Lời giải chi tiết :

Ta có 105dm2 8cm2 = 10508 cm2

Vậy số cần điền là: 10508.

Câu 7 :

Tính diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo của hình thoi là 72cm và 58cm.

  • A.

    2188cm2       

  • B.

    4176cm2

  • C.

    2088cm2 

  • D.

    260cm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)

$S = \frac{{m \times n}}{2}$

(Trong đó: S là diện tích hình thoi, $m,\,n$ là độ dài của hai đường chéo).

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình thoi là:

$\frac{{72 \times 58}}{2} = 2088\left( {c{m^2}} \right)$

Đáp số: 2088 cm2

Câu 8 :

Số cùng chia hết cho 3 và 5 là:

 

  • A.

    960

  • B.

    921

  • C.

    730

  • D.

    14

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy số 960 và số 730 có tận cùng là 0 nên nó chia hết cho 5.

Số 960 có tổng các chữ số là 15 chia hết cho 3, vậy số 960 chia hết cho 3.

Số 730 có tổng các chữ số là 10 không chia hết cho 3, nên số 730 không chia hết cho 3.

Do đó: trong các số đã cho, chỉ có duy nhất số 960 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5.

Câu 9 :

Kết quả của phép tính $\frac{3}{8} + \frac{2}{5}$ là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$                                 

  • B.

    $\frac{6}{{40}}$                     

  • C.

    $\frac{{31}}{{40}}$

  • D.

    $\frac{{27}}{{40}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\,\frac{3}{8} + \frac{2}{5} = \frac{{15}}{{40}} + \frac{{16}}{{40}} = \frac{{15 + 16}}{{40}} = \frac{{31}}{{40}}$

Câu 10 :

Kết quả của phép tính $\frac{9}{{10}} - \frac{5}{8}$ là:

  • A.

    $\frac{1}{4}$                                

  • B.

    $\frac{{11}}{{40}}$                     

  • C.

    $\frac{{25}}{{80}}$

  • D.

    $\frac{1}{{10}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi trừ tử cho nhau và giữ nguyên mẫu.

Lời giải chi tiết :

$\frac{9}{{10}} - \frac{5}{8} = \frac{{72}}{{80}} - \frac{{50}}{{80}} = \frac{{72 - 50}}{{80}} = \frac{{22}}{{80}} = \frac{{11}}{{40}}$

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

479 x 208 =

Đáp án

479 x 208 =

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết :

Ta có 479 x 208 = 99 632

Vậy số cần điền vào ô trống là 99 632.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

79284 : 36 =

Đáp án

79284 : 36 =

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính phép chia theo quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết :

79 284 : 36 = 2202 (dư 12)

Câu 13 :

Tìm x biết $x \times \frac{3}{8} = \frac{9}{{16}}$. Vậy x là

  • A.

    $\frac{3}{2}$

  • B.

    $\frac{{27}}{{16}}$                    

  • C.

    $\frac{{27}}{2}$

  • D.

    $\frac{{15}}{{16}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$x \times \frac{3}{8} = \frac{9}{{16}}$

$\,x = \frac{9}{{16}}:\frac{3}{8}$

$\,x = \frac{9}{{16}} \times \frac{8}{3}$

$x = \frac{3}{2}$

Câu 14 :

Kết quả của biểu thức $M = \frac{2}{9} + \frac{3}{7} + \frac{{15}}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{2}{{13}} + \frac{7}{9}$ là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau rồi thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết :

$M = \frac{2}{9} + \frac{3}{7} + \frac{{15}}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{2}{{13}} + \frac{7}{9}\,$

$ = \left( {\frac{2}{9} + \frac{7}{9}} \right) + \left( {\frac{3}{7} + \frac{4}{7}} \right) + \left( {\frac{{15}}{{13}} - \frac{2}{{13}}} \right)$

$ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,1$

= 3

Vậy $M = 3.$

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hai kho có tất cả 15 tấn 3 tạ thóc. Kho A có số thóc bằng $\frac{4}{5}$ số thóc kho B. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?

Kho A có

tạ thóc.


Kho B có 

tạ thóc.

Đáp án

Kho A có

tạ thóc.


Kho B có 

tạ thóc.

Phương pháp giải :

Đổi đơn vị sang tạ, sau đó giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, tìm giá trị 1 phần, từ đó tìm được giá trị của mỗi số.

Lời giải chi tiết :

Đổi 15 tấn 3 tạ = 150 tạ + 3 tạ = 153 tạ.

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Một phần là:

153 : 9 = 17 (tạ)

Số thóc kho A là:

17 x 4 = 68 (tạ)

Số thóc kho B là:

17 x 5 = 85 (tạ)

Đáp số: Kho A: 68 tạ thóc;

             Kho B: 85 tạ thóc.

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trung bình cứ $1{m^2}$ vườn đó người ta thu được 10 kg cà chua.


Vậy trên cả mảnh vườn đó người ta thu được

kg cà chua.

Đáp án

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trung bình cứ $1{m^2}$ vườn đó người ta thu được 10 kg cà chua.


Vậy trên cả mảnh vườn đó người ta thu được

kg cà chua.

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng mảnh vườn = Chiều dài x $\frac{2}{3}$

- Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

- Số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được = Diện tích mảnh vườn x 10

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

\(15 \times \frac{2}{3} = 10\left( m \right)\)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

15 x 10 = 150 (m2)

Số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

10 x 150 = 1500 (kg)

Đáp số:1500 kg.

Câu 17 :

Khoảng cách giữa hai thành phố là 200km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4 000 000, khoảng cách giữa thành phố đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?

  • A.

    500 cm

  • B.

    50 cm                           

  • C.

    2500 cm                       

  • D.

    5 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 200 km sang đơn vị cm

- Lấy kết quả vừa tìm được chia cho 4 000 000

Lời giải chi tiết :

Đổi 200 km = 20 000 000 cm

Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 20 000 000 : 4 000 000 = 5 cm

Câu 18 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 47 tấn 6 yến = …….. kg là:

  • A.

    476     

  • B.

    4706

  • C.

    4760

  • D.

    47060

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi 1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

Lời giải chi tiết :

Ta có 47 tấn 6 yến = 47 060 kg

Câu 19 :

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng $\frac{2}{5}$ số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • A.

    375 kg

  • B.

    525 kg

  • C.

    425 kg

  • D.

    500 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Vẽ sơ đồ

Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

Bước 3: Số gạo bán được trong ngày thứ nhất bằng giá trị 1 phần nhân với số phần của ngày thứ nhất.

Bước 4: Tìm số gạo bán được trong ngày thứ hai.

Bước 5: Tìm số gạo bán được ở cả hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Hiệu số phần bằng nhau là

5 – 2 = 3 (phần)

Số ki-lô-gam gạo bán được trong ngày thứ nhất là

225 : 3 x 2 = 150 (kg)

Số ki-lô-gam gạo bán được trong ngày thứ hai là

150 + 225 = 375 (kg)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là

150 + 375 = 525 (kg)

Đáp số: 525 kg gạo

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật.


Vậy diện tích vườn hình vuông là

m2.

Đáp án

Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật.


Vậy diện tích vườn hình vuông là

m2.

Phương pháp giải :

- Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Tìm cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

- Tìm diện tích hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh

Lời giải chi tiết :

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là

(11 + 7) x 2 = 36 (m)

Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi vườn hình vuông là 36 m

Độ dài cạnh vườn hoa hình vuông là

36 : 4 = 9 (m)

Diện tích vườn hình vuông là

9 x 9 = 81 (m2)

Đáp số: 81 m2

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.