Trắc nghiệm bài Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm - Phân tích Văn 12

Đề bài

Câu 1 :

Trong phần 1, đất nước được cảm nhận ở những phương diện nào?

  • A.

    Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

  • B.

    Phương diện không gian địa lí

  • C.

    Phương diện thời gian địa lí

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 2 :

Ở phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc, đất nước gắn liền với điều gì?

  • A.

    Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

  • B.

    Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

  • C.

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D.

    Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 3 :

Không gian trong phần 1 của đoạn trích Đất Nước được miêu tả như thế nào?

  • A.

    Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

  • B.

    Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ

  • C.

    Không gian trong quá khứ

  • D.

    Đáp án A và B

Câu 4 :

Ở phương diện thời gian, đất nước được cảm nhận ở:

  • A.

    Quá khứ

  • B.

    Hiện tại

  • C.

    Tương lai

  • D.

    Chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai

Câu 5 :

Tích vào những câu thơ thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của thế hệ mình với đất nước mà tác giả gửi gắm:

“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ”

“Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời”

“Những người vợ nhớ chồng góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu

Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái”

“Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên

Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh”

Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm

Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi

Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha”

Câu 6 :

Địa danh không được tác giả nhắc đến ở không gian địa lí trong phần 2 của đoạn trích Đất Nước?

Núi Vọng Phu

Đèo De, núi Hồng

Hòn Trống Mái

Chín mươi chín con voi quây quần chầu phục Đất Tổ

Núi bút, non Nghiên

Đồng Tháp

Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm

Câu 7 :

Theo Nguyễn Khoa Điềm, ai làm người đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”?

  • A.

    Các vua Hùng

  • B.

    Các triều đại phong kiến

  • C.

    Nhân dân, những con người bình dị, vô danh

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 8 :

Theo Nguyễn Khoa Điềm, người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc là:

  • A.

    Nhân dân

  • B.

    Nhà nước

  • C.

    Các triều đại

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 9 :

Vai trò của nhân dân được tác giả nhắc đến trong đoạn trích  Đất Nước là gì?

  • A.

    Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước.

  • B.

    Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

  • C.

    Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 10 :

Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc:

  • A.

    “Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”

  • B.

    “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”

  • C.

    “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy”

  • D.

    “Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong phần 1, đất nước được cảm nhận ở những phương diện nào?

  • A.

    Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

  • B.

    Phương diện không gian địa lí

  • C.

    Phương diện thời gian địa lí

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đất nước được cảm nhận trên nhiều phương diện:

- Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

- Phương diện không gian địa lí

- Phương diện thời gian địa lí

Câu 2 :

Ở phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc, đất nước gắn liền với điều gì?

  • A.

    Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

  • B.

    Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

  • C.

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D.

    Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đất nước gắn liền với:

- Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

- Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

=> Đất nước được hình thành và phát triển theo quá trình sống của mỗi con người, rất bình dị, thân thuộc và gần gũi.

Câu 3 :

Không gian trong phần 1 của đoạn trích Đất Nước được miêu tả như thế nào?

  • A.

    Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

  • B.

    Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ

  • C.

    Không gian trong quá khứ

  • D.

    Đáp án A và B

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Không gian:

- Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

- Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ: Từ quá khứ (Những ai đã khuất), hiện tại (Những ai bây giờ), đến các thế hệ tương lai (Dặn dò con cháu chuyện mai sau). Tất cả đều không quên nguồn cội: “Hàng năm ăn đâu làm đâu. Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”

=> Nguyễn Khoa Điềm nhìn đất nước ở cự li gần và ông đã phát hiện ra một đất nước hết sức thân quen, một đất nước thân thương đối với mỗi cá nhân con người.

Câu 4 :

Ở phương diện thời gian, đất nước được cảm nhận ở:

  • A.

    Quá khứ

  • B.

    Hiện tại

  • C.

    Tương lai

  • D.

    Chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đất nước được cảm nhận suốt chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai: Đó là một đất nước thiêng liêng, hào hùng trong quá khứ (gắn liền với huyền thoại Lạc Long Quân và Âu Cơ, truyền thuyết về các vua Hùng dựng nước), giản dị gần gũi trong hiện tại (Trong anh và trong em…) và triển vọng sáng tươi trong tương lai (Mai này con ta…)

Câu 5 :

Tích vào những câu thơ thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của thế hệ mình với đất nước mà tác giả gửi gắm:

“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ”

“Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời”

“Những người vợ nhớ chồng góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu

Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái”

“Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên

Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh”

Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm

Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi

Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha”

Đáp án

“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ”

“Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời”

Lời giải chi tiết :

Những câu thơ thể hiện trách nhiệm của thế hệ mình với đất nước:

“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

 Phải biết gắn bó và san sẻ

 Phải biết hóa thân cho dáng hình  xứ sở

 Làm nên Đất Nước muôn đời”

- Đất nước – “máu xương” của mỗi người – là những giá trị vật chất và tinh thần mà mỗi người được thừa hưởng.

- Trách nhiệm của mỗi người là phải biết san sẻ, hóa thân

- Nghĩa vụ: Xây dựng bảo vệ đất nước muôn đời

=> Ý thơ mang tính chất tâm sự nhiều hơn là kêu gọi, giáo huấn nên sức truyền cảm rất mạnh.

Câu 6 :

Địa danh không được tác giả nhắc đến ở không gian địa lí trong phần 2 của đoạn trích Đất Nước?

Núi Vọng Phu

Đèo De, núi Hồng

Hòn Trống Mái

Chín mươi chín con voi quây quần chầu phục Đất Tổ

Núi bút, non Nghiên

Đồng Tháp

Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm

Đáp án

Đèo De, núi Hồng

Đồng Tháp

Lời giải chi tiết :

- Đèo De, núi Hồng, Đồng Tháp là những địa danh được nhắc đến trong bài Viể Bắc (Tố Hữu)

- Theo tác giả, những thắng cảnh đẹp, những địa danh nổi tiếng khaắp mọi miền của đất nước đều do nhân dân tạo ra, đều kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân, của những con người bình thường, vô danh

Câu 7 :

Theo Nguyễn Khoa Điềm, ai làm người đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”?

  • A.

    Các vua Hùng

  • B.

    Các triều đại phong kiến

  • C.

    Nhân dân, những con người bình dị, vô danh

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chính nhân dân, những con người bình dị, vô danh đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”. Và vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bốn nghìn năm lịch sử, nhà thơ không nói đến các triều đại, các anh hùng dân tộc mà nhấn mạnh đến những con người vô danh, bình dị. Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục nhau làm nên đất nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa Điềm.

Câu 8 :

Theo Nguyễn Khoa Điềm, người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc là:

  • A.

    Nhân dân

  • B.

    Nhà nước

  • C.

    Các triều đại

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyễn Khoa Điềm khẳng định vai trò của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu truyền văn hóa dân tộc qua các thế hệ, từ hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân.

Câu 9 :

Vai trò của nhân dân được tác giả nhắc đến trong đoạn trích  Đất Nước là gì?

  • A.

    Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước.

  • B.

    Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

  • C.

    Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vai trò của nhân dân:

- Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước từ hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân

- Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

=> Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

Câu 10 :

Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc:

  • A.

    “Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”

  • B.

    “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”

  • C.

    “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy”

  • D.

    “Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám phá ra những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của dân tộc:

- Vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình: “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”