Trắc nghiệm Ngữ pháp Tính từ sở hữu Tiếng Anh 6 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

 We have a 
=> It’s

.

Câu 2 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

I have a.

It's

Câu 3 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  .
=> It’s
Câu 4 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Nam has many .
=> They’re
Câu 5 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Annie has a 

 .


=> It’s

.

Câu 6 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like new teacher.
Câu 7 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find toys.
Câu 8 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of food?
Câu 9 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 


B: phone number is 555-9828.
Câu 10 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find keys! Where are they?
Câu 11 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Câu 12 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is book. She dropped it on the floor.
Câu 13 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is name?
B: My name is Thomas.
Câu 14 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is classroom? We can't find it.
Câu 15 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write name on the test!
Câu 16 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy new television?
Câu 17 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before class begins.
Câu 18 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially location.
Câu 19 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
These are my younger brothers. names are Sam and Piolo.
Câu 20 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is name?
Câu 21 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
The dress over there is pretty. I like style.
Câu 22 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
Employees have to reach work on time.
Câu 23 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean room at once.
Câu 24 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes birthday present?
Câu 25 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America. capital city is Brasilia.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

 We have a 
=> It’s

.

Đáp án
 We have a 
=> It’s

.

Lời giải chi tiết :

- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”

- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house

=> It’s our house.

Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.

Đây là ngôi nhà của chúng tôi.

Đáp án: our house

Câu 2 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

I have a.

It's

Đáp án
I have a.

It's

Lời giải chi tiết :

- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”

- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”

=> It’s my cat.

Tạm dịch: Tôi có một con mèo.

Đây là con mèo của tôi.

Đáp án: my cat

Câu 3 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  .
=> It’s
Đáp án
Peter and Paul have a  .
=> It’s
Lời giải chi tiết :

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball

=> It’s their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.

Đây là bóng của họ.

Đáp án: their ball

Câu 4 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Nam has many .
=> They’re
Đáp án
Nam has many .
=> They’re
Lời giải chi tiết :

- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books

=>  They’re his books.

Tạm dịch: Nam có nhiều sách.

=> Đó là những quyển sách của anh ấy.

Đáp án: his book

Câu 5 :

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Annie has a 

 .


=> It’s

.

Đáp án

Annie has a 

 .


=> It’s

.

Lời giải chi tiết :

- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen

=> It’s her pen.

Tạm dịch: Annie có 1 cây bút

=> Đây là bút của cô ấy.

Đáp án: her pen

Câu 6 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like new teacher.
Đáp án
Maria and Jennifer like new teacher.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. 

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Maria and Jennifer like their new teacher.

Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.

Đáp án: their

Câu 7 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find toys.
Đáp án
The children are crying because they can't find toys.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Đáp án: their

Câu 8 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of food?
Đáp án
Did the cat eat all of food?
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Đáp án: its

Câu 9 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 


B: phone number is 555-9828.
Đáp án

A: What is your phone number? 


B: phone number is 555-9828.
Lời giải chi tiết :

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=> My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Đáp án: My

Câu 10 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find keys! Where are they?
Đáp án
Oh no! I can't find keys! Where are they?
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”

Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my

=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?

Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?

Đáp án: my

Câu 11 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Đáp án
names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Đáp án: Their

Câu 12 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is book. She dropped it on the floor.
Đáp án
I think this is book. She dropped it on the floor.
Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=> I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.

Đáp án: her

Câu 13 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is name?
B: My name is Thomas.
Đáp án
A: What is name?
B: My name is Thomas.
Lời giải chi tiết :

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đáp án: your

Câu 14 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is classroom? We can't find it.
Đáp án
Where is classroom? We can't find it.
Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án: our

Câu 15 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write name on the test!
Đáp án
 He forgot to write name on the test!
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Đáp án: his

Câu 16 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy new television?
Đáp án
When did Mr. and Mrs. Smith buy new television?
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith. 

Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?

Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?

Đáp án: their

Câu 17 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before class begins.
Đáp án
We still have twenty more minutes before class begins.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”. 

 Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”

=> We still have twenty more minutes before our class begins.

Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.

Đáp án: our

Câu 18 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially location.
Đáp án
 I really like my new home, especially location.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Đáp án: its

Câu 19 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
These are my younger brothers. names are Sam and Piolo.
Đáp án
These are my younger brothers. names are Sam and Piolo.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Đáp án: Their
Câu 20 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is name?
Đáp án
I don’t know the name of the girl over there. What is name?
Lời giải chi tiết :

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Đáp án: her
Câu 21 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
The dress over there is pretty. I like style.
Đáp án
The dress over there is pretty. I like style.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án: its
Câu 22 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
Employees have to reach work on time.
Đáp án
Employees have to reach work on time.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Đáp án: their
Câu 23 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean room at once.
Đáp án
Kristine’s mother told her to clean room at once.
Lời giải chi tiết :

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Đáp án: her
Câu 24 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes birthday present?
Đáp án
Do you think your father likes birthday present?
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. 

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

=> Do you think your father likes his birthday present?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?

Đáp án: his

Câu 25 :

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America. capital city is Brasilia.
Đáp án
Brazil is located in South America. capital city is Brasilia.
Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. 

Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.

Đáp án: Its

Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ sở hữu Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ sở hữu Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ chỉ định Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chỉ định Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Sở hữu cách Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Sở hữu cách Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc hiểu Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc điền từ Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Starter Unit 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ tân ngữ Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Đại từ tân ngữ Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ chủ ngữ Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chủ ngữ Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Free time Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Free time Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết