Trắc nghiệm Ngữ pháp Tính từ sở hữu Tiếng Anh 6 Friends Plus
Đề bài
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
=> It’s
.
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
It's
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
=> It’s
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
=> They’re
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
.
=> It’s
.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
B: phone number is 555-9828.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
B: My name is Thomas.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Lời giải và đáp án
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
=> It’s
.
=> It’s
.
- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=> It’s our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Đáp án: our house
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
It's
It's
- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”
- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=> It’s my cat.
Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.
Đáp án: my cat
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
=> It’s
=> It’s
- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”
- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=> It’s their ball.
Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.
Đáp án: their ball
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
=> They’re
=> They’re
- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books
=> They’re his books.
Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=> Đó là những quyển sách của anh ấy.
Đáp án: his book
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
.
=> It’s
.
Annie has a
.
=> It’s
.
- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her
- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=> It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=> Đây là bút của cô ấy.
Đáp án: her pen
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.
Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Maria and Jennifer like their new teacher.
Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Đáp án: their
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> The children are crying because they can't find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Đáp án: their
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.
“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Did the cat eat all of its food?
Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Đáp án: its
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
B: phone number is 555-9828.
A: What is your phone number?
B: phone number is 555-9828.
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Đáp án: My
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”
Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my
=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?
Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?
Đáp án: my
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Đáp án: Their
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”
Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her
=> I think this is her book. She dropped it on the floor.
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.
Đáp án: her
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
B: My name is Thomas.
B: My name is Thomas.
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=> What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.
Đáp án: your
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=> Where is our classroom? We can't find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Đáp án: our
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=> He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Đáp án: his
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith.
Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?
Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?
Đáp án: their
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=> We still have twenty more minutes before our class begins.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Đáp án: our
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.
My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> I really like my new home, especially its location.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Đáp án: its
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?
Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> Employees have to reach their work on time.
Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.
Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.
Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
=> Do you think your father likes his birthday present?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Đáp án: his
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.
Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Đáp án: Its
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ sở hữu Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chỉ định Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Sở hữu cách Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Starter Unit 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Starter Unit Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Đại từ tân ngữ Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chủ ngữ Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Free time Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết