Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 :

Read the passage and tick True or False

Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!

In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.

At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.

After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.

Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.

1. Jane and Sue are at the same age.

Đúng
Sai

2. Her family always have traditional English breakfasts.

Đúng
Sai

3. Sarah’s snack is a piece of fruit.

Đúng
Sai

4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.

Đúng
Sai

5. Her family have dinner at 8.45 pm.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Read the passage and answer the questions.

Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.

We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.

On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.

When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!

Câu 2.1

What time do Philip’s family have dinner?

  • A.

    4.30 pm

  • B.

    8.00 pm

  • C.

    8. 30 pm

  • D.

    x

Câu 2.2

How often does James eat pizza?

  • A.

    always

  • B.

    often

  • C.

    sometimes

  • D.

    x

Câu 2.3

Why doesn’t Jessica like fast food?

  • A.

    Because it is good for health.

  • B.

    Because it is expensive.

  • C.

    Because it is bad for health.

  • D.

    x

Câu 2.4

Who has the same morning eating habits as Philip?

  • A.

    James

  • B.

    Jesssica

  • C.

     his parents

  • D.

    x

Câu 2.5

Who is the youngest child in Philip’s family?

  • A.

    Philip

  • B.

    Jessica

  • C.

    James

  • D.

    x

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Read the passage and tick True or False

Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!

In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.

At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.

After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.

Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.

1. Jane and Sue are at the same age.

Đúng
Sai

2. Her family always have traditional English breakfasts.

Đúng
Sai

3. Sarah’s snack is a piece of fruit.

Đúng
Sai

4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.

Đúng
Sai

5. Her family have dinner at 8.45 pm.

Đúng
Sai
Đáp án

1. Jane and Sue are at the same age.

Đúng
Sai

2. Her family always have traditional English breakfasts.

Đúng
Sai

3. Sarah’s snack is a piece of fruit.

Đúng
Sai

4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.

Đúng
Sai

5. Her family have dinner at 8.45 pm.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)

Thông tin:  I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

=> Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi

Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.

TRUE

2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)

Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!

 Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!

=> FALSE

 

3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)

Thông tin:  I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.

=> TRUE

 

4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)

Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.

Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.

=> FALSE 

 

5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)

Thông tin: At about half past eight we have dinner.

Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.

=> FALSE

Câu 2 :

Read the passage and answer the questions.

Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.

We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.

On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.

When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!

Câu 2.1

What time do Philip’s family have dinner?

  • A.

    4.30 pm

  • B.

    8.00 pm

  • C.

    8. 30 pm

  • D.

    x

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tạm dịch: 

Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Chị 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.
Chúng tôi thường ăn sáng cùng nhau. Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt. Nó quá ngọt ngào. Chúng tôi thích phô mai hoặc giăm bông.
Vào các ngày trong tuần, chúng tôi ăn trưa trong căng tin của trường lúc 12:30. Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Chị ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta. Cô ấy thích cá với rau. James không lo lắng về sức khỏe của mình. Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut. Trường chúng tôi không thể bán thức ăn nhanh trong căng tin.
Khi về nhà lúc 4:30, chúng tôi ăn nhẹ - một ly nước cam, bánh mì kẹp phô mai và giăm bông. Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ. Chúng tôi có súp, thịt hoặc cá, và trái cây. Đôi khi mẹ chúng tôi làm món tráng miệng yêu thích của chúng tôi: bánh pho mát với lớp phủ sơ ri. Ngon quá ngon quá!

Lời giải chi tiết :

Gia đình Philip ăn tối lúc mấy giờ?

A. 4:30 chiều

B. 8 giờ tối

C. 8. 30 giờ tối

Thông tin: We always have dinner at 8 o'clock.

Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ.

Câu 2.2

How often does James eat pizza?

  • A.

    always

  • B.

    often

  • C.

    sometimes

  • D.

    x

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

James thường ăn pizza như thế nào?

A. luôn luôn

B. thường xuyên

C. thỉnh thoảng

Thông tin: He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut.

Tạm dịch: Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut.

Câu 2.3

Why doesn’t Jessica like fast food?

  • A.

    Because it is good for health.

  • B.

    Because it is expensive.

  • C.

    Because it is bad for health.

  • D.

    x

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tại sao Jessica không thích đồ ăn nhanh?

A. Vì nó tốt cho sức khoẻ.

B. Vì nó đắt tiền.

C. Vì nó có hại cho sức khoẻ.

Thông tin: My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health.

Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Cô ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta.

Câu 2.4

Who has the same morning eating habits as Philip?

  • A.

    James

  • B.

    Jesssica

  • C.

     his parents

  • D.

    x

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Ai có thói quen ăn uống buổi sáng giống Philip?

A. James

B. Jesssica

C. bố mẹ anh ấy

Thông tin: Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam.

Tạm dịch: Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt.

Câu 2.5

Who is the youngest child in Philip’s family?

  • A.

    Philip

  • B.

    Jessica

  • C.

    James

  • D.

    x

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Ai là con út trong gia đình Philip?

A. Philip

B. Jessica

C. James

Thông tin: Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.

Tạm dịch: Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Cô ấy 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.

Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu mệnh lệnh Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Câu mệnh lệnh Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "should" Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "should" Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Từ chỉ số lượng Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Từ chỉ số lượng Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Danh từ đếm được và không đếm được Tiếng Anh 6 Friends Global

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Danh từ đếm được và không đếm được Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 6 Friends Plus với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết