Thực hành: Xác định sức sống của hạt trang 17 SGK Công nghệ 10>
Quy trình thực hành: Thực hiện theo 5 bước:
Đề bài
Thực hành: Xác định sức sống của hạt trang 17 SGK Công nghệ 10
Lời giải chi tiết
1. Giới thiệu phương tiện thực hành
Chúng ta tiến hành kiểm tra, xác định sức sống của hạt bằng thuốc thử. Thành phần và cách pha chế đã hướng dẫn trong SGK. Mỗi nhóm sẽ được chia 50 hạt giống. Thuốc thử dùng chung cho cả lớp. Dùng ống hút để lấy thuốc thử:
- Hộp pêtri đựng hạt giống ngâm trong thuốc thử
- Panh để cạp giữ hạt khi cắt
- Dao cắt cần sắc
- Lam kính làm bàn đế để cắt hạt phải sạch, khô
- Giấy thấm làm sạch hạt
2. Quy trình thực hành: Thực hiện theo 5 bước:
- Bước 1: Lấy mẫu: so hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch rồi đạt vào hộp pêtri cũng đã được lau sạch.
- Bước 2: Dùng ống hút lấy thuốc thử, cho vào hôp pêtri cho đến khi ngâp hạt giống - Ngâm trong 10 -1s phút.
- Bước 3: Dùng panh gắp hoặc gạt hạt giống ra giấy thấm sau đó dùng giấy thấm lau sạch hạt. Bước này cần chú ý làm cẩn thân, nếu không lau sạch, thuốc thử còn dính trên hạt, khi cắt hạt để quan sát sẽ không chính xác.
- Bước 4: Dùng panh cạp chạt hạt để trên lam kính, dùng dao cắt ngang hạt rồi quan sát nội nhũ. Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt chết; nội nhũ không nhuôm màu là hạt sống.
Khi thực hiện bước 4 này, môt em cắt hạt, các em khác chú ý quan sát và ghi vào bảng thành 2 côt: Hạt nhuôm màu và hạt không nhuôm màu, như cách kiểm phiếu: mỗi hạt đánh 1 gạch, s hạt được 1 ô vuông có 1 đường chéo.Sau mỗi lần cắt, gạt hạt đã cắt ra khỏi lam kính để tránh nhầm lẫn. Cắt và quan sát đủ 50 hạt.
- Bước 5: Xác định sức sống của hạt. Đếm số hạt nhuộm màu và không nhuộm màu ở bảng theo dõi. Tính tỉ lệ hạt sống: A% = B/C x 100% (B: số hạt sống = không nhuộm màu, C: Tổng số hạt thử. Trong thực hành này C = 50).
Nhắc nhở HS = Bài thực hành có sử dụng hoá chất là thuốc thử, vì vây các em phải sắp xếp dụng cụ học tâp gọn gàng. Khi thực hành phải cẩn thân, khéo léo, tránh đổ vỡ, tránh dây hoá chất ra bàn, sách vở, quần áo.
* Kết quả thí nghiệm được ghi theo mẫu vào bảng sau:
Tổng số hạt thí nghiệm |
Số hạt bị nhuộm màu (Hạt chết) |
Số hạt không bị nhuộm màu (Hạt sống) |
Tỉ lệ hạt sống (%) |
50 |
40 |
10 |
20% |
Loigiaihay.com