Review - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World


Tổng hợp các bài tập phần: Review - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Part 1

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). 

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần.Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


0. You will hear two friends talking about the weekend. What are they planning to do?

A. go kayaking

B. go rafting

C. go camping

1. Nancy is telling her mom about her trip. How long does it take to get to New York by train?

A. one and a half hours

B. three hours

C. two and a half hours

2. You will hear John and Anne talking about a meeting. What should they bring?

A. notebooks and pencils

B. some money

C. their laptops

3. You will hear a student talking about a storm. What did the students have to do?

A. wear raincoats to go out

B. use their cell phone flashlights

C. go home at break

4. You will hear two friends talking about their sports club. What are the boys going to do first?

A. indoor rock climbing

B. swimming

C. hiking

5. You will hear two friends talking about a trip. Where are the friends going to stay?

A. in an apartment

B. at a friend's house

C. at a hotel

Phương pháp giải:

Bài nghe:

0.

A: Where do you think we should go this weekend?

B: We should go kayaking on the north river.

A: How long does it take to get there?

B: It takes 2 hours by train.

A: That’s sounds great.

1.

Mom: When are you going to New York City, Nancy?

Nancy: I’m going next Tuesday, Mom.

Mom: How long does it take to get there?

Nancy: It takes around 2 and a half hours by train

2.

Anne: Hey John,Don’t forget the meeting tomorrow afternoon.

John: Oh yeah, thanks for the reminded Anne.

Anne: Should we bring a notebook and pencil so we can take notes.

John: No, I don’t think so. We should bring a laptop and step.

Anne: Alright, that makes soon.

3. Last year, there was a big storm at school. The light was turn down from wall. We had to use a cellphone for flashlight together around. A science teacher even look candles in a classroom. There was a heavy rain outside so we couldn’t go out during morning break.

4.

A: Wow, there are anything to do at the sports club.

B: Oh, What can we do there?

A: We can do some indoor rock climbing.

B: That could be fun so yes.

A: I think that we have the time do 2 things in Sunday 

B: Okay, What else can we do there?

A: We can go on hiking trip.

B: Okay done, let’s start with rock climbing indoor.

A: Okay.

5.

A: Let’s to shine where we will stay for a trip next week.

B: Well, we can stay at a hotel.

A: Sure? I think there’s an apartment too.

B: Hmmm, Maybe, but Where else can we stay?

A: We cab stay at my friend’s house.

B: That’s sounds great. Let’s do that.

A: Okay, done.

Tạm dịch:

0.

A: Bạn nghĩ chúng ta nên đi đâu vào cuối tuần này?

B: Chúng ta nên chèo thuyền kayak trên sông phía bắc.

A: Mất bao lâu để đến đó?

B: Mất 2 giờ đi tàu.

A: Nghe hay đấy.

1.

Mẹ: Khi nào con sẽ đến Thành phố New York, Nancy?

Nancy: Con sẽ đi vào thứ Ba tới, mẹ ạ.

Mẹ: Mất bao lâu để đến đó?

Nancy: Mất khoảng 2 tiếng rưỡi đi tàu ạ.

2.

Anne: Này John, Đừng quên cuộc họp chiều mai.

John: Ồ vâng, cảm ơn vì bạn đã nhắc nhở Anne.

Anne: Chúng ta có nên mang theo sổ tay và bút chì để có thể ghi chép không.

John: Không, tôi không nghĩ vậy. Chúng ta nên mang theo máy tính xách tay và hồ sơ.

Anne: Được rồi, sẽ sớm thôi.

3. Năm ngoái, có một cơn bão lớn ở trường. Ánh sáng được hắt xuống từ bức tường. Chúng tôi đã phải sử dụng điện thoại di động cho đèn pin cùng nhau xung quanh. Một giáo viên khoa học thậm chí còn trông nến trong lớp học. Bên ngoài trời đang mưa to nên chúng tôi không thể ra ngoài trong thời gian nghỉ buổi sáng.

4.

A: Wow, có bất cứ điều gì để làm ở câu lạc bộ thể thao.

B: Ồ, chúng ta có thể làm gì ở đó?

A: Chúng ta có thể leo núi trong nhà.

B: Điều đó có thể rất vui vì vậy vâng.

A: Tôi nghĩ rằng chúng ta có thời gian để làm 2 việc vào Chủ nhật.

B: Được rồi, Chúng ta có thể làm gì khác ở đó.

A: Chúng ta có thể đi bộ đường dài.

B: Được rồi, hãy bắt đầu với trò leo núi trong nhà.

A: Được rồi.

5.

A: Hãy nghĩ nơi chúng ta sẽ ở lại trong một chuyến đi vào tuần tới.

B: Chà, chúng ta có thể ở khách sạn.

A: Chắc chắn không? Tôi nghĩ cũng có một căn hộ.

B: Hmmm, Có thể, nhưng chúng ta có thể ở đâu?

A: Chúng ta có thể ở nhà bạn tôi.

B: Nghe hay đấy. Hãy làm điều đó.

A: Được rồi, xong rồi.

Lời giải chi tiết:

0. A: You will hear two friends talking about the weekend. What are they planning to do? - go kayaking

1. C: Nancy is telling her mom about her trip. How long does it take to get to New York by train? - two and a half hours

2. C: You will hear John and Anne talking about a meeting. What should they bring? - their laptops

3. B: You will hear a student talking about a storm. What did the students have to do? - use their cell phone flashlights

4. A: You will hear two friends talking about their sports club. What are the boys going to do first? - indoor rock climbing

5. B: You will hear two friends talking about a trip.Where are the friends going to stay? - at a friend's house

Part 2

Read the email about a vacation. Write one word for each blank.

(Đọc email về một kỳ nghỉ. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)

To: snoozeysuzie@frendzmail.com

Subject: Camping trip

Hi, Suzie,

(0) How are you? Are you excited for our camping trip? 

I think we (1) _______ go to Adventure Island. We can (2) _______ hiking in the forest and kayaking in the bay! It sounds great!

I think the Green Forest Caves sound quite interesting, but I have some more questions.

What (3) _______ we do there? I really want to go kayaking.

How long (4) _______ it take to get there? You can go to

Adventure Island by boat, it takes an hour. Also, what do we (5) _______ to bring?

I'm very excited!

Speak to you soon,

Gemma

Lời giải chi tiết:

1. should 2. go 3. can 4. does 5. need

(0) How are you? Are you excited for our camping trip? 

I think we (1) should go to Adventure Island. We can (2) go hiking in the forest and kayaking in the bay! It sounds great!

I think the Green Forest Caves sound quite interesting, but I have some more questions.

What (3) can we do there? I really want to go kayaking.

How long (4) does it take to get there? You can go to

Adventure Island by boat, it takes an hour. Also, what do we (5) need to bring?

I'm very excited!

Speak to you soon,

Gemma

Tạm dịch:

Bạn khỏe không? Bạn có hào hứng với chuyến đi cắm trại của chúng tôi không?

Tôi nghĩ chúng ta nên đến Đảo Phiêu lưu. Chúng ta có thể đi bộ đường dài trong rừng và chèo thuyền kayak trong vịnh! Nó có vẻ tuyệt vời!

Tôi nghĩ rằng Green Forest Caves nghe khá thú vị, nhưng tôi còn một số câu hỏi nữa.

Chúng ta có thể làm gì ở đó? Tôi thực sự muốn đi thuyền kayak.

Mất bao lâu để đến đó? Bạn có thể đi đến Đảo phiêu lưu bằng thuyền, mất một giờ. Ngoài ra, chúng ta cần mang theo những gì?

Tôi rất hào hứng!

Nói chuyện với bạn sớm nhé,

Gemma 


Bình chọn:
4.5 trên 13 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.