Ôn tập chương 3 trang 82, 83 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo>
Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do ba allele IA, IB, IO thuộc cùng một locus phức hợp nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định.
Câu 1
Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do ba allele IA, IB, IO thuộc cùng một locus phức hợp nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Ba allele này quyết định tính chất kháng nguyên của hồng cầu và kháng thể của huyết thanh. Trong ba allele thì hai allele IA và IB là đồng trội, đồng thời trội hoàn toàn so với IO. Do quan hệ trội lặn mà ba allele này tổ hợp trong các cơ thể lưỡng bội tạo thành sáu kiểu gene và bốn kiểu hình. Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gene IAIA và IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gene IBIB và IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene IAIB. Mỗi chủng tộc người, nếu ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ có một tần số các loại nhóm máu nhất định.
a) Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gene như thế nào sẽ cho con cái có đủ bốn loại nhóm máu?
b) Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm tỉ lệ 25%. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể sẽ bằng bao nhiêu?
c) Quần thể người có sự cân bằng di truyền về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, nhóm máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A. Tính xác suất để các con sinh ra có nhóm máu giống với bố mẹ của mình.
Phương pháp giải:
Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do ba allele IA, IB, IO thuộc cùng một locus phức hợp nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Ba allele này quyết định tính chất kháng nguyên của hồng cầu và kháng thể của huyết thanh. Trong ba allele thì hai allele IA và IB là đồng trội, đồng thời trội hoàn toàn so với IO. Do quan hệ trội lặn mà ba allele này tổ hợp trong các cơ thể lưỡng bội tạo thành sáu kiểu gene và bốn kiểu hình. Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gene IAIA và IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gene IBIB và IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene IAIB.
Lời giải chi tiết:
a) Bố mẹ sẽ có kiểu gen IAIO và IBIO.
b)
- Ta có: IOIO = 0,25 → IO = 0,5 → IA + IB = 0,5.
- IAIB lớn nhất khi IA, IB lớn nhất → IA = IB = 0,25.
→ IAIB = 2 x 0,25 x 0,25 = 12,5%.
c)
- Ta có: IOIO = 0,25
- IBIB + IBIO = 0,39 → IB = 0,3 → IA = 0,2.
- Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể : IAIA = 0,04 và IAIO = 0,2 → Tổng tỉ lệ là 0,24.
- Vợ chồng đều có nhóm máu A sẽ có kiểu gene IAIA = 1/6 và IAIO = 5/6.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con có nhóm máu O: 5/6 x 5/6 x 1/4 = 25/144.
→ Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con có nhóm máu giống mình: 1- 25/144 = 82,64 %.
Câu 2
Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hoa do một gene có hai allele quy định, trong đó A quy định hoa màu tím và a quy định hoa màu trắng. Khi nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa ở hai quần thể (I) và (II), người ta thu được kết quả về cấu trúc di truyền của quần thể qua ba thế hệ như bảng số liệu bên dưới.
a) Xác định mỗi quần thể trên là quần thể tự thụ phấn hay quần thể ngẫu phối. Giải thích.
b) Một nhà chọn giống mong muốn tạo được các dòng thuần chủng hoa tím và hoa trắng, theo em, nhà chọn giống này nên sử dụng các cây ở quần thể nào để làm giống? Giải thích.
Phương pháp giải:
Quan sát tỉ lệ tần số KG ở quần thể 1 và 2.
Lời giải chi tiết:
a)
- Quần thể (I) là quần thể ngẫu phối vì cấu trúc di truyền của quần thể từ thế hệ F1 không đổi qua các thế hệ.
- Quần thể (II) là quần thể tự phối vì cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp và tăng dần tỉ lệ đồng hợp.
b) Nhà chọn giống nên sử dụng các cây ở quần thể (II) vì đây là quần thể tự phối nên cấu trúc di truyền sẽ có sự phân hóá thành các dòng thuần chủng hoa tím và hoa trắng.
Câu 3
Một trong những chiến lược của liệu pháp gene là đưa gene mới (gene liệu pháp) vào hệ gene của người bệnh nhờ các vector chuyển gene để thay thế cho các gene bệnh.
a) Em hãy thiết kế quy trình điều trị một bệnh rối loạn chuyển hóá bằng liệu pháp gene.
b) Trong đó, hãy cho biết giai đoạn nào có vai trò quyết định sự thành công của kĩ thuật liệu pháp gene. Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về liệu pháp gene.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh thiết kế quy trình liệu pháp gene như Hình 14.3 trang 95 SGK.
b) Giai đoạn có vai trò quyết định sự thành công của kĩ thuật liệu pháp gene là giai đoạn gene lành được cài vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ vì lúc này gene lành sẽ được biểu hiện.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chương 3 trang 82, 83 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Di truyền học người trang 75, 76, 77 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Di truyền quần thể trang 69, 70, 71 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 2 trang 67, 68 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính trang 65, 66, 67 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 3 trang 82, 83 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Di truyền học người trang 75, 76, 77 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Di truyền quần thể trang 69, 70, 71 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 2 trang 67, 68 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính trang 65, 66, 67 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo