Bài 18. Sự phát sinh sự sống trang 103, 104, 105 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo>
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh sự sống diễn ra theo thứ tự các giai đoạn nào.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
18.1
Theo thuyết tiến hóá hiện đại, quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo thứ tự các giai đoạn nào?
Phương pháp giải:
Dựa theo quá trình phát sinh sự sống.
Lời giải chi tiết:
Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học.
18.2
Từ thí nghiệm của Miler và Urey, có thể rút ra kết luận nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp các chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp các chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Phương pháp giải:
Dựa vào thí nghiệm của Miler và Urey.
Lời giải chi tiết:
Từ thí nghiệm của Miler và Urey, có thể rút ra kết luận: Có thể tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Chọn D.
18.3
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào chưa có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật?
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình phát sinh, phát triển sự sống.
Lời giải chi tiết:
Giai đoạn tiến hoá hóá học và tiến hóá tiền sinh học.
18.4
Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào? Đánh dấu x vào [] trước các ý được chọn.
[] Hoạt động núi lửa.
[] Bức xạ mặt trời.
[] Tia tử ngoại.
[] Năng lượng sinh học.
[] Phóng điện trong khí quyển.
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tiến hóa hóa học.
Lời giải chi tiết:
[x] Hoạt động núi lửa.
[x] Bức xạ mặt trời.
[x] Tia tử ngoại.
[x] Phóng điện trong khí quyền.
18.5
Các nhận xét sau đây là đúng hay sai? Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào cột tương ứng.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong bảng trên.
Lời giải chi tiết:
Đ - S - S - S - Đ - S - Đ.
18.6
Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất thực hiện trao đổi chất theo phương thức
A. tự dưỡng hóa tổng hợp.
B. tự dưỡng quang hợp.
C. dị dưỡng kí sinh.
D. dị dưỡng hoại sinh.
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất.
Lời giải chi tiết:
Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất thực hiện trao đổi chất theo phương thức dị dưỡng hoại sinh.
Chọn D.
18.7
Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?
A. Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
C. Sự hình thành các đại phân tử tự tái bản.
D. Tiến hóa tiền sinh học.
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình phát sinh sự sống.
Lời giải chi tiết:
Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì tiến hóa tiền sinh hocm của quá trình phát sinh sự sống.
18.8
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình tiến hóa của các đại phân tử hữu cơ được đánh dấu bằng sự hình thành các ...(1)... Khi các đại phân tử hữu cơ như protein, nucleic acid, lipid, carbohydrate,... xuất hiện trong môi trường nước thì các phân tử ...(2)... với tính chất ...(3)... có thể hình thành nên lớp màng bao bọc các đại phân tử, tạo nên các giọt nhỏ li ti. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các giọt này sẽ tiến hóa dần thành các tế bào sơ khai.
Phương pháp giải:
Dựa vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Lời giải chi tiết:
(1) tế bào sơ khai
(2) lipid
(3) kị nước
18.9
Sự kiện nào sau đây không thuộc tiến hóa tiền sinh học?
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp (protein, lipid).
B. Sự hình thành màng.
C. Sự tạo thành các giọt li ti (coacervate).
D. Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy.
Phương pháp giải:
Dựa vào sự kiện của tiến hóa tiền sinh học.
Lời giải chi tiết:
Sự kiện không thuộc tiến hóa tiền sinh học: Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp (protein, lipid).
Chọn A.
18.10
Ngày nay, sự sống không được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vì những lí do nào sau đây? Đánh dấu x vào trước các ý được chọn.
[] Thiếu những điều kiện cần thiết của Trái Đất nguyên thuỷ.
[] Hoạt động phân giải của vi sinh vật đối với các chất sống ngoài cơ thể.
[] Chất hữu cơ hiện nay chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sống.
[] Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
Phương pháp giải:
Dựa vào giai đoạn tiến hóa hóa học.
Lời giải chi tiết:
[x] Thiếu những điều kiện cần thiết của Trái Đất nguyên thuỷ.
[x] Hoạt động phân giải của vi sinh vật đối với các chất sống ngoài cơ thể.
[] Chất hữu cơ hiện nay chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sống.
[] Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
18.11
Tại sao sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) được xem là bước then chốt trong quá trình phát sinh sự sống?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết sự phát sinh và phát triển sự sống.
Lời giải chi tiết:
Vì sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont), trong đó các đại phân tử được tập trung lại thành một hệ và tách biệt với các phân tử khác trong dung dịch là điều kiện quan trọng để chọn lọc tự nhiên có thể tác động lên cả hệ thống, từ đó chọn lọc ra những hệ thống mà các thành phần trong đó có thể hỗ trợ nhau để hình thành nên các đặc tính cơ bản của sự sống như: trao đổi chất, năng lượng; sinh trưởng, sinh sản,... Trong dung dịch mở (không có màng bao bọc), sự trộn lẫn ngẫu nhiên các đại phân tử khó có thể hình thành nên những hệ thống tương tác phức tạp như vậy.
18.12
Dựa vào những căn cứ nào để các nhà khoa học cho rằng trong quá trình tiến hóá, RNA có trước DNA? Giả thuyết nào giải thích cho sự thay thế "thế giới RNA" bằng "thế giới DNA"?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết sự phát sinh và phát triển của sự sống.
Lời giải chi tiết:
- Dựa vào những bằng chứng ủng hộ cho giả thuyết RNA có trước DNA:
+ RNA có thể tự nhân đôi mà không cần enzyme. Mặt khác, RNA trong dung dịch bền vững hơn DNA.
+ Ngày nay, người ta đã tìm thấy các phân tử RNA trong tế bào có hoạt tính của enzyme, có khả năng xúc tác (gọi là ribozyme).
- Giả thuyết giải thích cho sự thay thế "thế giới RNA" bằng "thế giới DNA" là: Giả thuyết về quá trình tiến hóa tạo ra RNA, DNA có khả năng nhân đôi.
+ Đầu tiên, các nucleotide kết hợp với nhau tạo ra rất nhiều phân tử RNA với chiều dài và trình tự khác nhau.
+ Những phân tử RNA có khả năng tự sao và hoạt tính enzyme tốt hơn được chọn lọc tự nhiên giữ lại làm vật chất di truyền, tạo nên "thế giới RNA".
+ Từ RNA đã tạo ra DNA với cơ chế tương tự.
+ Với ưu thế là cấu trúc bền vững hơn, khả năng sao chép chính xác hơn RNA nên DNA đã dần thay thế RNA trong việc lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền, tạo ra "thế giới DNA". Còn RNA chỉ làm nhiệm vụ trong quá trình dịch mã.
18.13
Hãy vẽ sơ đồ trình bày các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất.
Phương pháp giải:
Dựa vào các giai đoạn của sự phát sinh và phát triển sự sống.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự vẽ hình.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chương 8 trang 181, 182 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phát triển bền vững trang 169, 170, 171 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sinh thái học phục hồi và bảo tồn trang 167, 168 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 7 trang 165, 166 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái trang 162, 163, 164 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 8 trang 181, 182 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phát triển bền vững trang 169, 170, 171 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sinh thái học phục hồi và bảo tồn trang 167, 168 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 7 trang 165, 166 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái trang 162, 163, 164 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo