Mục I,II,III trang 119,120 Vở bài tập Sinh học 7>
Giải mục I,II,III Sinh sản vô tính, Sinh sản hữu tính, Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính trang 119,120 VBT Sinh học 7: Hãy cho biết ở Động vật không xương sống, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc mọc chồi.
Mục I
I. Sinh sản vô tính
Hãy cho biết ở Động vật không xương sống, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc mọc chồi.
Lời giải chi tiết:
- Phân đôi: trùng biến hình, trùng roi, trùng giày
- Mọc chồi: thủy tức, san hô
Mục II
II. Sinh sản hữu tính
1.Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính
2.Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong, dùng dấu (+) điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
1.
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính | |
Giống nhau | Đều tạo ra thế hệ sau | |
Khác nhau | Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới |
2.
Cơ thể | Hình thức thụ tinh | |||
Lưỡng tính | Phân tính | Thụ tinh trong | Thụ tinh ngoài | |
Giun đất | + | + | ||
Giun đũa | + | + |
Mục III
III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
Lựa chọn câu thích hợp điền vào các ô trống ở bảng sau:
Lời giải chi tiết:
Bảng. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài | Thụ tinh | Sinh đẻ | Phát triển phôi | Tập tính bảo vệ trứng | Tập tính nuôi con |
Trai sông | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Châu chấu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Cá chép | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Ếch đồng | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Thằn lằn bóng đuôi dài | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non (ấu trùng hay nòng nọc) tự đi kiếm mồi |
Chim bồ câu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Làm tổ, ấp trứng | Bằng sữa diều, mớm mồi |
Thỏ | Thụ tinh trong | Đẻ con | Trực tiếp (có nhau thai) | Đào hang, lót ổ | Bằng sữa mẹ |
- Dựa vào bảng đã điền, hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con.
Lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con: đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh sản cao: nâng cao tỷ lệ thụ tinh, tăng tỷ lệ con non sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của con non.
Loigiaihay.com