Mục I, II, ghi nhớ trang 34,35 Vở bài tập Sinh học 7


Giải mục I, II, một số giun tròn, đặc điểm chung, ghi nhớtrang 34,35 VBT Sinh học 7: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mục I

I. Một số giun tròn khác

Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau

Lời giải chi tiết:

- Các loài giun tròn thường kí sinh ở động vật, thực vật và người.

Tác hại: gây ngứa ngáy, đau bụng, bệnh xanh xao, vàng vọt, thối rễ, lá vàng úa, thiếu dinh dưỡng, bỏ ăn...

- Giun gây ra cho trẻ em: gây ngứa ngáy, đau bụng, bệnh xanh xao, vàng vọt, thiếu dinh dưỡng, bỏ ăn...

+ Do thói quen mút tay ở trẻ em mà giun khép kín được vòng đời

+ Để đề phòng bệnh giun, cộng đồng dân cư và cá nhân phải: Tẩy giun định kỳ, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, giữ gìn vệ sinh,…

Mục II

II. Đặc điểm chung

1.  Quan sát các hình vẽ và thông tin trong bài 13, 14, thảo luận, đánh dấu (✓) và điền chữ vào bảng 1 sao cho phù hợp

2. Đặc điểm chung của giun tròn:

Lời giải chi tiết:

1. Bảng 1. Đặc điểm của ngành Giun tròn

STT Đại diện Giun đũa Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa
  Đặc điểm        
1 Nơi sống Ruột non Ruột non Tá tràng Rễ lúa
2 Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu
3 Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan)
4 Kí sinh chỉ có một vật chủ
5 Đầu nhọn, đuôi tù

2. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn

Ghi nhớ

Lời giải chi tiết:

Giun đũa, giun kim, giun móc câu thuộc ngành Giun tròn. Có đặc điểm chung như cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn số loài giun tròn có đời sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 29 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí