B. Hoạt động thực hành - Bài 68 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)>
Giải Bài 68 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 30 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Quy đồng mẫu số hai phân số:
a) \(\dfrac{3}{2}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ; b) \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ; c) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{1}{3}\).
Phương pháp giải:
- Chọn mẫu số chung (thường chọn mẫu số chung nhỏ nhất).
- Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung vừa tìm được ở trên.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn mẫu số chung là 6.
Ta có : \(\dfrac{3}{2} = \dfrac{{3 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{9}{6}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{6}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{2}\) và \(\dfrac{5}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{9}{6}\) và \(\dfrac{5}{6}\).
b) Chọn mẫu số chung là 10.
Ta có : \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{8}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{10}}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) được hai phân số \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{{10}}\).
c) Chọn mẫu số chung là 15.
Ta có : \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{6}{{15}}\) và \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{5}{{15}}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{1}{3}\) được hai phân số \(\dfrac{6}{{15}}\) và \(\dfrac{5}{{15}}\).
Câu 2
Quy đồng mẫu số hai phân số:
a) \(\dfrac{2}{9}\) và \(\dfrac{1}{6}\) ; b) \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{3}{8}\) ; c) \(\dfrac{1}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{9}\).
Phương pháp giải:
- Chọn mẫu số chung (thường chọn mẫu số chung nhỏ nhất)
- Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung vừa tìm được ở trên.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn mẫu số chung là 18.
Ta có : \(\dfrac{2}{9} = \dfrac{{2 \times 2}}{{9 \times 2}} = \dfrac{4}{{18}}\) và \(\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} = \dfrac{3}{{18}}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{9}\) và \(\dfrac{1}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{4}{{18}}\) và \(\dfrac{3}{{18}}\).
b) Chọn mẫu số chung là 24.
Ta có : \(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{24}}\) và \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{9}{{24}}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{3}{8}\) được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{24}}\) và \(\dfrac{9}{{24}}\).
c) Chọn mẫu số chung là 36.
Ta có : \(\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{{1 \times 3}}{{12 \times 3}} = \dfrac{3}{{36}}\) và \(\dfrac{1}{9} = \dfrac{{1 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{4}{{36}}\).
Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{9}\) được hai phân số \(\dfrac{3}{{36}}\) và \(\dfrac{4}{{36}}\).
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó