A. Hoạt động cơ bản - Bài 9 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên


Giải bài 9 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên phần hoạt động cơ bản trang 22, 23 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Em thực hiện các hoạt động sau :

• Điền dấu thích hợp (>; <) vào chỗ chấm:

5899 ..... 7000          73 584 ..... 57 652

803 ....... 1202          99 999 ...... 100 000

• Nói cho các bạn biết cách so sánh.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách so sánh các số đã học ở lớp dưới :

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

5899 < 7000           73 584 > 57 652

803 < 1202             99 999 < 100 000

Câu 2

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn

Trong hai số tự nhiên :

a) Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

Chẳng hạn :  100 000 > 99 362.

Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Chẳng hạn : 98 < 100.

b) Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Chẳng hạn :

• 29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn có 2 < 3, vậy 29 869 < 30 005.

• 25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, ở hàng nghìn có 5 > 3, vậy 25 136 > 23 894.

c) Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

d) Nhận xét :

- Trong dãy số tự nhiên 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; … kể từ trái sang phải, số đứng trước bé hơn số đứng sau.

- Trên tia số :

Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.

Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.

Chẳng hạn :  1  <  6 ;     4  <  6 ;  …

                     5  >  3 ;     17  >  14 ;  …

Câu 3

Điền dấu thích hợp ( >, <, =) vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

693 215  >  693 200

43 256  <  432 510

653 211  =  653 211

10 000  <  99 999

Câu 4

Đọc kĩ nội dung và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn

Xếp thứ tự các số tự nhiên : Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Ví dụ: Với các số  4596 ; 4569 ; 4956 ; 4965 có thể :

- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 4569 ; 4596 ; 4956 ; 4965.

- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé : 4965 ; 4956 ; 4596 ; 4569.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.6 trên 8 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.