A. Hoạt động cơ bản - Bài 75 : Phép trừ phân số>
Giải Bài 75 : Phép trừ phân số phần hoạt động cơ bản trang 45, 46 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi “ghép thẻ” :
Ghép các thẻ tích hợp để được các phép tính đúng, chẳng hạn :
Ghi lại các phép tính nhóm em ghép được.
Nhóm nào ghép được nhiều phép tính đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
Phương pháp giải:
- Các em tự tạo thẻ và chơi trò chơi theo nhóm.
- Áp dụng các quy tắc cộng hai phân số :
+) Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
+) Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ :
\(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{{20}}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{4}\,\,;\) \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{5}{6}\,\,;\)
\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{7}{8}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{15}}\,\,;\) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{{10}}.\)
Câu 2
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a) Thảo luận với bạn cách giải bài toán sau :
Từ \(\dfrac{5}{8}\) băng giấy màu, lấy \(\dfrac{2}{8}\) băng giấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
b) Đọc hướng dẫn sau :
Ta phải thực hiện phép tính : \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{8}\).
Ta có : \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{{5 - 2}}{8} = \dfrac{3}{8}\).
c) Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :
Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ : \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{5 - 3}}{7} = \dfrac{2}{7}.\) |
Lời giải chi tiết:
a) Em thảo với bạn của mình cách giải bài toán trong sách.
b)
\(\dfrac{5}{8}\) băng giấy màu là 5 ô vuông nhỏ được tô đậm như hình. \(\dfrac{2}{8}\) băng giấy là 2 ô vuông nhỏ bị tô màu được kí hiệu ở hình.
Phép tính \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{8}\) là lấy 5 ô vuông nhỏ rồi bỏ đi 2 ô vuông nhỏ còn lại 3 ô vuông nhỏ. 3 ô vuông nhỏ này là \(\dfrac{3}{8}\) băng giấy màu.
Câu 3
a) Nói cách trừ hai phân số có cùng mẫu số với bạn, nêu ví dụ minh họa.
b) Viết hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn trừ phân số đó.
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Cách trừ hai phân số có cùng mẫu số : Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
b) Ví dụ: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{8}\) ; \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{3}{4}\).
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{{5 - 2}}{8} = \dfrac{3}{8}}\\
{\dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{{7 - 3}}{4} = \dfrac{4}{4} = 1}
\end{array}\)
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó