
II – BÀI TẬP BỔ SUNG
5.a.
Hai điện trở \(R_1 = 20 Ω\); \(R_2 = 30 Ω\) được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu ?
A. 12 Ω B. 0,8 Ω
C. 50 Ω D. 600 Ω
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp \(R_{tđ} = R_1 + R_2\)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
\(R_1 = 20 Ω, R_2 = 30 Ω\); \(R_1 nt R_2\); \(R_{tđ} = ?\)
-------------------------------------
\(R_1 nt R_2\) nên \(R_{tđ} = R_1 + R_2 = 20 + 30 = 50 Ω\)
Chọn đáp án C
5.b.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. \(R_1 = 5 Ω\); vôn kế chỉ \(6 V\); ampe kế chỉ \(0,5 A\). Tính điện trở \(R_2\) theo hai cách.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
\(R_1 = 5 Ω\); \(U = 6 V\); \(I = 0,5 A\); \(R_1 // R_2\)
\(R_2 =\) ? theo hai cách.
---------------------------
Ta có: \(U = U_1 = U_2 = 6 V\)
\({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{5} = 1,2A > I = 0,5A\)
Điều này không xảy ra vì cường độ dòng mạch chính phải luôn lớn hơn cường độ trong mạch rẽ.
Vậy suy ra đề bài sai
Loigiaihay.com
Giải bài 5.4, 5.5, 5.6 phần bài tập trong SBT – Trang 17 VBT Vật lí 9. ...
Giải bài 5.1, 5.2, 5.3 phần bài tập trong SBT – Trang 16, 17 VBT Vật lí 9. a) Điện trở tương đương của đoạn mạch ...
Giải trang 15,16 VBT vật lý 9 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 5
Giải trang 15 VBT vật lý 9 Mục II - Điện trở tương đương của đoạn mạch song song (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 5
Giải trang 14,15 VBT vật lý 9 Mục I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 5
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: