Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Bậc của đơn thức \(2023x{y^3}{z^4}\) là:

  • A.

    7.

  • B.

    12.

  • C.

    8.

  • D.

    9.

Câu 2 :

Đồ thị hàm số \(y =  - 2x + 3\) song song với đồ thị hàm số:

  • A.

    \(y =  - 2x + 1\).

  • B.

    \(y = 2x + 3\).

  • C.

    \(y =  - 2x + 3\).

  • D.

    \(y = 4x + 3\).

Câu 3 :

Điều kiện xác định của biểu thức \(Q = \frac{{2024}}{{x - 2}}\) là:

  • A.

    \(x \ne 0\).

  • B.

    \(x \ne 0;x \ne 2\).

  • C.

    \(x \ne  - 2\).

  • D.

    \(x \ne 2\).

Câu 4 :

Kết quả của phép nhân \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right)\) là:

  • A.

    \(2{x^2} - 2{y^2}\).

  • B.

    \(2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\).

  • C.

    \(2{x^2} - 3xy + 2{y^2}\).

  • D.

    \(2{x^2} - 5xy - 2{y^2}\).

Câu 5 :

Trong các hàm số sau, hàm số bậc nhất là:

  • A.

    \(y =  - 4x + 3\).

  • B.

    \(y = \frac{2}{x} + 3\).

  • C.

    \(y = 2{x^2} + 1\).

  • D.

    \(y = \left| x \right| - 2\).

Câu 6 :

Cho đa thức P thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right).P = {x^3} - 1\). Khi đó đa thức P là:

  • A.

    \({x^2} - x + 1\).

  • B.

    \({x^2} + 2x + 1\).

  • C.

    \({x^2} + x + 1\).

  • D.

    \({x^2} - 2x + 1\).

Câu 7 :

Hình nào sau đây là hình vuông?

  • A.

    Tứ giác có ba góc vuông.

  • B.

    Hình bình hành có một góc vuông.

  • C.

    Hình thang cân có một góc vuông.

  • D.

    Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

Câu 8 :

Cho một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là \(15c{m^2}\) và chiều cao là 8cm. Khi đó thể tích của hình chóp tam giác đều đó là:

  • A.

    \(48c{m^3}\).

  • B.

    \(30c{m^3}\).

  • C.

    \(60c{m^3}\).

  • D.

    \(40c{m^3}\).

Câu 9 :

Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây?

  • A.

    MN.

  • B.

    NQ.

  • C.

    MQ.

  • D.

    NP.

Câu 10 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A = 60^\circ ;\widehat B = 70^\circ ;\widehat C = 80^\circ \). Khi đó \(\widehat D\) bằng

  • A.

    \(130^\circ \).

  • B.

    \(160^\circ \).

  • C.

    \(150^\circ \).

  • D.

    \(140^\circ \).

Câu 11 :

Cho hình thoi ABCD có \(AC = 6cm;BD = 8cm\). Khi đó cạnh của hình thoi bằng:

  • A.

    5cm.

  • B.

    6cm.

  • C.

    8cm.

  • D.

    10cm.

Câu 12 :

Rút gọn phân thức \(\frac{{3{{\left( {b - a} \right)}^2}}}{{9\left( {a - b} \right)}}\), ta được kết quả là:

  • A.

    \(\frac{{b - a}}{3}\).

  • B.

    \(\frac{{a - b}}{6}\).

  • C.

    \(3\left( {a - b} \right)\).

  • D.

    \(\frac{{a - b}}{3}\).

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Bậc của đơn thức \(2023x{y^3}{z^4}\) là:

  • A.

    7.

  • B.

    12.

  • C.

    8.

  • D.

    9.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0.

Lời giải chi tiết :

Đơn thức \(2023x{y^3}{z^4}\) có phần biến là \(x{y^3}{z^4}\) nên bậc là: \(1 + 3 + 4 = 8\).

Đáp án C

Câu 2 :

Đồ thị hàm số \(y =  - 2x + 3\) song song với đồ thị hàm số:

  • A.

    \(y =  - 2x + 1\).

  • B.

    \(y = 2x + 3\).

  • C.

    \(y =  - 2x + 3\).

  • D.

    \(y = 4x + 3\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song nếu \(a = a',b \ne b'\).

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số \(y =  - 2x + 3\) song song với đồ thị hàm số \(y =  - 2x + 1\) vì hệ số của x bằng nhau (\( =  - 2\)) và hệ số tự do khác nhau (\(3 \ne 1\)).

Đáp án A

Câu 3 :

Điều kiện xác định của biểu thức \(Q = \frac{{2024}}{{x - 2}}\) là:

  • A.

    \(x \ne 0\).

  • B.

    \(x \ne 0;x \ne 2\).

  • C.

    \(x \ne  - 2\).

  • D.

    \(x \ne 2\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

Phân thức \(Q = \frac{{2024}}{{x - 2}}\) xác định khi \(x - 2 \ne 0\), suy ra \(x \ne 2\).

Đáp án D

Câu 4 :

Kết quả của phép nhân \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right)\) là:

  • A.

    \(2{x^2} - 2{y^2}\).

  • B.

    \(2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\).

  • C.

    \(2{x^2} - 3xy + 2{y^2}\).

  • D.

    \(2{x^2} - 5xy - 2{y^2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để nhân hai đa thức với nhau, ta nhân lần lượt các hạng tử của đa thức này với các hạng tử của đa thức kia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right) = 2{x^2} - 4xy + xy - 2{y^2} = 2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\)

Đáp án B

Câu 5 :

Trong các hàm số sau, hàm số bậc nhất là:

  • A.

    \(y =  - 4x + 3\).

  • B.

    \(y = \frac{2}{x} + 3\).

  • C.

    \(y = 2{x^2} + 1\).

  • D.

    \(y = \left| x \right| - 2\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Trong các hàm số trên, chỉ có hàm số \(y =  - 4x + 3\) là hàm số bậc nhất.

Đáp án A

Câu 6 :

Cho đa thức P thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right).P = {x^3} - 1\). Khi đó đa thức P là:

  • A.

    \({x^2} - x + 1\).

  • B.

    \({x^2} + 2x + 1\).

  • C.

    \({x^2} + x + 1\).

  • D.

    \({x^2} - 2x + 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phân tích \({x^3} - 1\) theo hằng đẳng thức hiệu hai lập phương, sau đó chia cho \(x - 1\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x - 1} \right).P = {x^3} - 1\\\left( {x - 1} \right).P = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\\P = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\,}}{{x - 1}}\\P = {x^2} + x + 1\end{array}\)

Đáp án C

Câu 7 :

Hình nào sau đây là hình vuông?

  • A.

    Tứ giác có ba góc vuông.

  • B.

    Hình bình hành có một góc vuông.

  • C.

    Hình thang cân có một góc vuông.

  • D.

    Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật nên A sai.

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên B sai.

Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên C sai.

Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông nên D đúng.

Đáp án D

Câu 8 :

Cho một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là \(15c{m^2}\) và chiều cao là 8cm. Khi đó thể tích của hình chóp tam giác đều đó là:

  • A.

    \(48c{m^3}\).

  • B.

    \(30c{m^3}\).

  • C.

    \(60c{m^3}\).

  • D.

    \(40c{m^3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\).Sđáy. chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Thể tích hình chóp tam giác đều là:

\(\frac{1}{3}.15.8 = 40\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án D

Câu 9 :

Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây?

  • A.

    MN.

  • B.

    NQ.

  • C.

    MQ.

  • D.

    NP.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm hình chữ nhật: hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì MNPQ là hình chữ nhật nên hai đường chéo bằng nhau, do đó MP = NQ.

Đáp án B

Câu 10 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A = 60^\circ ;\widehat B = 70^\circ ;\widehat C = 80^\circ \). Khi đó \(\widehat D\) bằng

  • A.

    \(130^\circ \).

  • B.

    \(160^\circ \).

  • C.

    \(150^\circ \).

  • D.

    \(140^\circ \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \).

Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

Suy ra

\(\begin{array}{c}\widehat D = 360^\circ  - \widehat A - \widehat B - \widehat C\\ = 360^\circ  - 60^\circ  - 70^\circ  - 80^\circ \\ = 150^\circ \end{array}\)

Đáp án C

Câu 11 :

Cho hình thoi ABCD có \(AC = 6cm;BD = 8cm\). Khi đó cạnh của hình thoi bằng:

  • A.

    5cm.

  • B.

    6cm.

  • C.

    8cm.

  • D.

    10cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, khi đó ta tính được độ dài hai cạnh góc vuông OA, OB.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AOB, ta tính được AB là cạnh của hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, khi đó \(AO = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}.6 = 3\left( {cm} \right)\); \(BO = \frac{1}{2}BD = \frac{1}{2}.8 = 4\left( {cm} \right)\).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AOB vuông tại O, ta có:

\(A{B^2} = A{O^2} + B{O^2} = {3^2} + {4^2} = 25\)

Suy ra \(AB = 5\left( {cm} \right)\)

Đáp án A

Câu 12 :

Rút gọn phân thức \(\frac{{3{{\left( {b - a} \right)}^2}}}{{9\left( {a - b} \right)}}\), ta được kết quả là:

  • A.

    \(\frac{{b - a}}{3}\).

  • B.

    \(\frac{{a - b}}{6}\).

  • C.

    \(3\left( {a - b} \right)\).

  • D.

    \(\frac{{a - b}}{3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^2} = {\left( {b - a} \right)^2}\) và tính chất \(\frac{{A.M}}{{B.M}} = \frac{A}{B}\) để rút gọn phân thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{3{{\left( {b - a} \right)}^2}}}{{9\left( {a - b} \right)}} = \frac{{3{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{9\left( {a - b} \right)}} = \frac{{a - b}}{3}\).

Đáp án D

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Thực hiện quy đồng mẫu để rút gọn P.

b) Kiểm tra xem \(x = 2\) có thỏa mãn điều kiện hay không.

Thay \(x = 2\) vào P để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}P = \frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{6x - 4}}{{{x^2} - 1}}\\ = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} + \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{6x - 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + x + 3x - 3 - 6x + 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + \left( {x + 3x - 6x} \right) + \left( { - 3 + 4} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\end{array}\)

b) Ta thấy \(x = 2\) thỏa mãn điều kiện \(x \ne  \pm 1\) của P.

Thay \(x = 2\) vào biểu thức P, ta được:

\(P = \frac{{2 - 1}}{{2 + 1}} = \frac{1}{3}\)

Vậy với \(x = 2\) thì \(P = \frac{1}{3}\).

Phương pháp giải :

a) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích.

b) Sử dụng kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

a) \(3{x^2}y - 9x{y^2}\)\( = 3xy\left( {x - 3y} \right)\)

b) \({x^2} - 2x - {y^2} + 2y\)

\(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - {y^2} + 2y\\ = \left( {{x^2} - {y^2}} \right) - \left( {2x - 2y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 2\left( {x - y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 2} \right)\end{array}\)

Phương pháp giải :

- Thay tọa độ của K vào hàm số để tìm a.

- Vẽ đồ thị hàm số:

+ Xác định tọa độ hai điểm thuộc đồ thị hàm số.

+ Vẽ trục tọa độ, xác định hai điểm trên trục tọa độ, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó, ta được đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Do đồ thị hàm số \(y = ax - 2\) đi qua điểm \(K\left( {\frac{1}{2}; - 1} \right)\) nên thay \(x = \frac{1}{2};y =  - 1\) vào \(y = ax - 2\) ta được:

\(\begin{array}{l} - 1 = a.\frac{1}{2} - 2\\\frac{1}{2}a =  - 1 + 2\\\frac{1}{2}a = 1\\a = 2\end{array}\)

Vậy a = 2 là giá trị cần tìm.

Với a = 2, ta có: \(y = 2x - 2\).

+ Cho \(x = 0\) suy ra \(y = 2.0 - 2 =  - 2\). Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {0; - 2} \right)\)

+ Cho \(y = 0\) suy ra \(2x - 2 = 0\), khi đó \(x = 1\). Đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( {1;0} \right)\)

Vẽ đồ thị hàm số.

Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Phương pháp giải :

1. Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông để tính AB. Chiều cao của cây lúc đầu bằng tổng đoạn AB và AC.

2.

a) Chứng minh AMHN có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

b) - Chứng minh tứ giác AHKC là hình bình hành suy ra AC // HK và AH = CK.

- Chỉ ra AH = MN (do AMHN là hình chữ nhật) suy ra CK = MN.

c) Chỉ ra D là trọng tâm của tam giác AHC, suy ra AD = \(\frac{2}{3}\) AI.

Chỉ ra \(AI = \frac{1}{2}AK\) nên AK = 3AD.

Lời giải chi tiết :

1.

Xét tam giác ABC vuông tại C. Áp dụng định lí Pythagore, ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25\)

suy ra \(AB = 5\left( m \right)\) (vì \(AB > 0\))

Chiều cao của cây lúc đầu là: AC + AB = 4 + 5 = 9 (m).

2.

a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \).

Vì \(HM \bot AB\left( {M \in AB} \right)\) \(HN \bot AC\left( {N \in AC} \right)\) nên \(\widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \).

Tứ giác AMHN có: \(\widehat A = \widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \) nên là hình chữ nhật.

b) Xét tứ giác AHKC có: HC cắt AK tại I và AI = IK (gt), HI = IC (gt) suy ra tứ giác AHKC là hình bình hành, do đó \(AC//HK\) và AH = CK.

Mà AH = MN (hai đường chéo của hình chữ nhật AMHN bằng nhau) nên MN = CK.

c) Xét tam giác AHC có CO và AI là hai đường trung tuyến và CO cắt AI tại D nên D là trọng tâm của tam giác AHC. Do đó \(AD = \frac{2}{3}AI\) (tính chất của trọng tâm)

Mà \(AI = \frac{1}{2}AK\) (do I là trung điểm của AK)

Do đó \(AD = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}AK = \frac{1}{3}AK\) hay \(AK = 3AD\).

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đưa biểu thức về dạng \(A - B\left( x \right) - C\left( x \right)\) với \(B\left( x \right),C\left( x \right)\) là hai biểu thức bậc hai.

Khi đó \(A - B\left( x \right) - C\left( x \right) \le A\), khi đó giá trị giá trị lớn nhất của biểu thức là A khi \(B\left( x \right) = 0\) và \(C\left( x \right) = 0\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{c}B = 2014 - 2{x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\\ = 2024 - 1 - 9 - {x^2} - {x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\\ = 2024 - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 1 - {x^2} - 8x + 2y - 9\\ = 2024 - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - 2x + 2y - 1} \right] - {x^2} - 6x - 9\\ = 2024 - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + 2\left( {x - y} \right) + 1} \right] - \left( {{x^2} + 6x + 9} \right)\\ = 2024 - {\left( {x - y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2}\end{array}\)

Vì \({\left( {x - y + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y và \({\left( {x + 3} \right)^2} \ge 0\) với mọi x nên \(B = 2024 - {\left( {x - y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2} \le 0\) với mọi x, y.

Dấu “=” xảy ra khi \(x + 3 = 0\) và \(x - y + 1 = 0\), suy ra \(x =  - 3\) và \(y =  - 2\).

Vậy giá trị lớn nhất của B = 2024 khi \(x =  - 3\) và \(y =  - 2\).

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.