Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đề bài

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho các dữ liệu sau đây, dữ liệu nào không phải dữ liệu định lượng?

  • A.

    Thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) của các bạn trong lớp.

  • B.

    Lượng mưa trung bình (đơn vị: mm) của các tháng trong năm 2022 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

  • C.

    Xếp loại học tập của học sinh lớp 8A.

  • D.

    Số học sinh nữ của mỗi lớp trong khối 8.

Câu 2 :

Quan sát bảng số liệu sau đây cho biết dữ liệu của lớp nào đang không hợp lí?

  • A.

    8A.

  • B.

    8B.

  • C.

    8C.

  • D.

    8D.

Câu 3 :

Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị: tỉ đồng) của tỉnh Khánh Hoà trong các năm 2018, 2019, 2020.

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019?

  • A.

    20 153,6 tỉ đồng.

  • B.

    20 153,8 tỉ đồng.

  • C.

    20 154 tỉ đồng.

  • D.

    20 153 tỉ đồng.

Câu 4 :

Một hộp đựng 10 chiếc bút bi gồm 3 màu xanh, 4 màu đen và 3 màu đỏ. Không nhìn và lấy ngẫu nhiên một chiếc bút. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra

  • A.

    10.

  • B.

    4.

  • C.

    3.

  • D.

    6.

Câu 5 :

Trong trò chơi tung đồng xu. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt sấp” là

  • A.

    \(\frac{1}{2}\).

  • B.

    \(\frac{1}{3}\).

  • C.

    \(\frac{1}{4}\).

  • D.

    \(\frac{1}{5}\).

Câu 6 :

Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 65 lần bóng ra ngoài rổ. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ.

  • A.

    \(\frac{7}{{20}}\).

  • B.

    \(\frac{7}{{13}}\).

  • C.

    \(\frac{{13}}{{20}}\).

  • D.

    \(\frac{1}{2}\).

Câu 7 :

Cho hình vẽ: Đoạn thẳng nào là đường trung bình của tam giác ABC?

  • A.

    MP.

  • B.

    MN.

  • C.

    MI.

  • D.

    MQ.

Câu 8 :

Cho tam giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết\(AB = 6\;{\rm{cm}}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) và \(MN = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó, độ dài \(AC\) là:

  • A.

    \(10\;{\rm{cm}}\).

  • B.

    \(3\;{\rm{cm}}\).

  • C.

    \(8\;{\rm{cm}}\).

  • D.

    \(11\;{\rm{cm}}\).

Câu 9 :

Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

  • A.

    \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

  • B.

    \(DE \approx 5m\).

  • C.

    \(DE \approx 24m\).

  • D.

    \(DE \approx 7m\).

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

  • A.

    \(\frac{9}{4}\).

  • B.

    \(\frac{4}{9}\).

  • C.

    \(\frac{4}{5}\).

  • D.

    \(\frac{5}{4}\).

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

  • A.

    \(x = 14\).

  • B.

    \(x = 6\).

  • C.

    \(x = 12\).

  • D.

    \(x = 8\).

Câu 12 :

Tìm x trong hình sau:

  • A.

    x = 4,5.

  • B.

    x = 3.

  • C.

    x = 1,33.

  • D.

    x = 6,75.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho biểu đồ sau biểu diễn hiện trạng sử dụng đất ở Hà Nội và Hải Dương tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở.

a) Loại đất là dữ liệu định lượng.

Đúng
Sai

b) Bảng thống kê diện tích các loại đất được biểu diễn như sau:

Đúng
Sai

c) Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là 216,1 nghìn ha.

Đúng
Sai

d) Một bài báo có nêu thông tin: Theo thống kê năm 2020, diện tích đất ở của Hải Dương chỉ bằng khoảng 20,67% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm. AC = 8cm. M, N là trung điểm của AB , AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc A trong tam giác ABC (D thuộc BC).

a) BC = 10cm.

Đúng
Sai

b) MN = 4cm.

Đúng
Sai

c) \(BD \approx 4,5\)cm.

Đúng
Sai

d) \(BD.AN = AM.DC\).

Đúng
Sai
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm)
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Thống kê số lớp của 4 trường THCS trong 1 huyện năm học 2022-2023, được cho trong bảng sau:

Số lớp của trường THCS A và THCS B chiếm khoảng bao nhiêu % tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Câu 2 :

Biểu đồ sau cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022 (Nguồn: Tổng cục Thống kê).


Dựa vào biểu đồ, em hãy cho biết lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP của Việt Nam năm 2022 với bao nhiêu phần trăm?

Đáp án:

Câu 3 :

Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AD\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AM = \frac{1}{2}MC\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(BM\) và \(AD\). \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

Đáp án:

Câu 4 :

Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt 4 chấm” là bao nhiêu?

Đáp án:

Phần IV. Tự luận (3 điểm)

Lời giải và đáp án

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho các dữ liệu sau đây, dữ liệu nào không phải dữ liệu định lượng?

  • A.

    Thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) của các bạn trong lớp.

  • B.

    Lượng mưa trung bình (đơn vị: mm) của các tháng trong năm 2022 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

  • C.

    Xếp loại học tập của học sinh lớp 8A.

  • D.

    Số học sinh nữ của mỗi lớp trong khối 8.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

Lời giải chi tiết :

Thời gian (đơn vị: giờ) là số liệu.

Lượng mưa (đơn vị: mm) là số liệu.

Xết loại học tập: giỏi, khá, trung bình,… nên không phải số liệu.

Số học sinh là số liệu.

Đáp án C

Câu 2 :

Quan sát bảng số liệu sau đây cho biết dữ liệu của lớp nào đang không hợp lí?

  • A.

    8A.

  • B.

    8B.

  • C.

    8C.

  • D.

    8D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ bảng số số liệu, xác định xem dữ liệu nào không hợp lí.

Lời giải chi tiết :

Vì lớp 8C chỉ có 45 học sinh nên số học sinh tham gia thi giữa kì II môn Toán là 47 học sinh là dữ liệu không hợp lí.

Đáp án C

Câu 3 :

Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị: tỉ đồng) của tỉnh Khánh Hoà trong các năm 2018, 2019, 2020.

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019?

  • A.

    20 153,6 tỉ đồng.

  • B.

    20 153,8 tỉ đồng.

  • C.

    20 154 tỉ đồng.

  • D.

    20 153 tỉ đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định doanh thu của năm 2019, 2020.

Để tính số lượng giảm ta lấy tổng doanh thu năm 2019 – doanh thu năm 2020.

Lời giải chi tiết :

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2019 là: 27 100 tỉ đồng.

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 là: 6 946,2 tỉ đồng.

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm so với năm 2019 là:

27 100 - 6 946,2 = 20 153,8 (tỉ đồng)

Đáp án B

Câu 4 :

Một hộp đựng 10 chiếc bút bi gồm 3 màu xanh, 4 màu đen và 3 màu đỏ. Không nhìn và lấy ngẫu nhiên một chiếc bút. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra

  • A.

    10.

  • B.

    4.

  • C.

    3.

  • D.

    6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kết quả có thể là tất cả các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm trong các trường hợp có thể xác định được.

Lời giải chi tiết :

Vì hộp có 10 chiếc bút nên có 10 kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên một chiếc bút.

Đáp án A

Câu 5 :

Trong trò chơi tung đồng xu. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt sấp” là

  • A.

    \(\frac{1}{2}\).

  • B.

    \(\frac{1}{3}\).

  • C.

    \(\frac{1}{4}\).

  • D.

    \(\frac{1}{5}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

Trong trò chơi tung đồng xu, xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt sấp” bằng \(\frac{1}{2}\).

Đáp án A

Câu 6 :

Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 65 lần bóng ra ngoài rổ. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ.

  • A.

    \(\frac{7}{{20}}\).

  • B.

    \(\frac{7}{{13}}\).

  • C.

    \(\frac{{13}}{{20}}\).

  • D.

    \(\frac{1}{2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số lần ném bóng vào rổ.

- Tính xác suất thực nghiệm:

Lời giải chi tiết :

Số lần ném bóng vào rổ là: 100 – 65 = 35 (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ là: \(\frac{{35}}{{100}} = \frac{7}{{20}}\).

Đáp án A

Câu 7 :

Cho hình vẽ: Đoạn thẳng nào là đường trung bình của tam giác ABC?

  • A.

    MP.

  • B.

    MN.

  • C.

    MI.

  • D.

    MQ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì AN = NI = IQ = IC nên AN + NI = IQ + QC hay AI = IC

Xét tam giác ABC có:

AM = MB, AI = IC (M \( \in \) AB, I \( \in \) AC)

nên MI là đường trung bình của tam giác ABC.

Đáp án C

Câu 8 :

Cho tam giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết\(AB = 6\;{\rm{cm}}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) và \(MN = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó, độ dài \(AC\) là:

  • A.

    \(10\;{\rm{cm}}\).

  • B.

    \(3\;{\rm{cm}}\).

  • C.

    \(8\;{\rm{cm}}\).

  • D.

    \(11\;{\rm{cm}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chứng minh MN là đường trung bình của tam giác để suy ra BC.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC để tính AC.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có:

\(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó \(MN = \frac{1}{2}BC\), suy ra \(BC = 2MN = 2.5 = 10\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

suy ra \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {10^2} - {6^2} = 64\), suy ra \(AC = \sqrt {64}  = 8\left( {cm} \right)\)

Đáp án C

Câu 9 :

Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

  • A.

    \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

  • B.

    \(DE \approx 5m\).

  • C.

    \(DE \approx 24m\).

  • D.

    \(DE \approx 7m\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

Vì cột đèn và cây xanh cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau, hay DE // AC.

Suy ra \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{AC}}\), hay \(\frac{{BD}}{{AD + DB}} = \frac{{DE}}{{AC}}\)

Thay số: \(\frac{{4,8}}{{2 + 4,8}} = \frac{{DE}}{{10}}\), suy ra \(DE = \frac{{4,8.10}}{{6,8}} \approx 7\left( m \right)\)

Đáp án D

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

  • A.

    \(\frac{9}{4}\).

  • B.

    \(\frac{4}{9}\).

  • C.

    \(\frac{4}{5}\).

  • D.

    \(\frac{5}{4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng Tính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Lời giải chi tiết :

Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{CD}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{9}{4}\).

Đáp án A

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

  • A.

    \(x = 14\).

  • B.

    \(x = 6\).

  • C.

    \(x = 12\).

  • D.

    \(x = 8\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng Tính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Lời giải chi tiết :

Vì \(D \in BC\) nên \(BD + DC = BC\), suy ra \(CD = BC - BD = 21 - 9 = 12\).

Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CD}}\).

Thay số: \(\frac{6}{x} = \frac{9}{{12}}\), suy ra \(x = \frac{{6.12}}{9} = 8\).

Đáp án D

Câu 12 :

Tìm x trong hình sau:

  • A.

    x = 4,5.

  • B.

    x = 3.

  • C.

    x = 1,33.

  • D.

    x = 6,75.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết :

Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)

Thay số: \(\frac{x}{2} = \frac{{4,5}}{3}\), suy ra \(x = \frac{{4,5.2}}{3} = 3\).

Đáp án B

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho biểu đồ sau biểu diễn hiện trạng sử dụng đất ở Hà Nội và Hải Dương tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở.

a) Loại đất là dữ liệu định lượng.

Đúng
Sai

b) Bảng thống kê diện tích các loại đất được biểu diễn như sau:

Đúng
Sai

c) Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là 216,1 nghìn ha.

Đúng
Sai

d) Một bài báo có nêu thông tin: Theo thống kê năm 2020, diện tích đất ở của Hải Dương chỉ bằng khoảng 20,67% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Loại đất là dữ liệu định lượng.

Đúng
Sai

b) Bảng thống kê diện tích các loại đất được biểu diễn như sau:

Đúng
Sai

c) Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là 216,1 nghìn ha.

Đúng
Sai

d) Một bài báo có nêu thông tin: Theo thống kê năm 2020, diện tích đất ở của Hải Dương chỉ bằng khoảng 20,67% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

b) Từ biểu đồ cột kép so sánh với bảng thống kê xem có chính xác không.

c) Tính tổng diện tích ba loại đất của Hà Nội.

d) Tính tỉ số phần trăm diện tích đất ở với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của Hải Dương.

Lời giải chi tiết :

a) Sai

Loại đất là dữ liệu được biểu diễn bằng từ: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nên là dữ liệu định tính.

b) Đúng

Từ biểu đồ cột kép ta có bảng thống kê:

c) Đúng

Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là:

156 + 20,3 + 39,8 =  216,1 (nghìn ha).

d) Đúng

Diện tích đất ở của Hải Dương so với diện tích đất sản xuất nông nghiệp là:

\(\frac{{17,3.100}}{{83,7}}\%  \approx 20,67\% \).

Đáp án: SĐĐĐ

Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm. AC = 8cm. M, N là trung điểm của AB , AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc A trong tam giác ABC (D thuộc BC).

a) BC = 10cm.

Đúng
Sai

b) MN = 4cm.

Đúng
Sai

c) \(BD \approx 4,5\)cm.

Đúng
Sai

d) \(BD.AN = AM.DC\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) BC = 10cm.

Đúng
Sai

b) MN = 4cm.

Đúng
Sai

c) \(BD \approx 4,5\)cm.

Đúng
Sai

d) \(BD.AN = AM.DC\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC để tính BC.

b) Chứng minh MN là đường trung bình để tính MN.

c) Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tính BD.

d) Kết hợp tính chất đường phân giác trong tam giác và tính chất của trung điểm của AB, AC để kiểm tra khẳng định.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{6^2} + {8^2}}  = 10\left( {cm} \right)\)

b) Sai

Vì M, N là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC = 5\left( {cm} \right)\)

c) Sai

Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\\\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{BC - BD}}{{AC}}\\\frac{{BD}}{6} = \frac{{10 - BD}}{8}\\8BD = 6\left( {10 - BD} \right)\\8BD = 60 - 6BD\\14BD = 60\\BD = \frac{{60}}{{14}} \approx 4,3\left( {cm} \right)\end{array}\)

d) Đúng

Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\)

Kết hợp với \(AB = 2AM,AC = 2AN\) (vì M, N là trung điểm của AB, AC), ta được:

\(\frac{{BD}}{{2AM}} = \frac{{CD}}{{2AN}}\), suy ra \(2AN.BD = 2AM.CD\)

Do đó \(AN.BD = AM.CD\) (chia cả hai vế cho 2).

Đáp án: ĐSSĐ

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm)
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Thống kê số lớp của 4 trường THCS trong 1 huyện năm học 2022-2023, được cho trong bảng sau:

Số lớp của trường THCS A và THCS B chiếm khoảng bao nhiêu % tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Xác định số lớp của trường THCS A và B.

Số lớp của cả 4 trường.

Tính tỉ số phần trăm của trường THCS A và THCS B so với tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện.

Lời giải chi tiết :

Tổng số lớp của trường THCS A và THCS B là: 24 + 20 = 44 (lớp)

Tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện là: 24 + 20 + 28 + 18 = 90 (lớp)

Số lớp của trường THCS A và THCS B chiếm số phần trăm so với tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện là: \(\frac{{44.100}}{{90}}\%  \approx 49\% \)

Đáp án: 49

Câu 2 :

Biểu đồ sau cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022 (Nguồn: Tổng cục Thống kê).


Dựa vào biểu đồ, em hãy cho biết lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP của Việt Nam năm 2022 với bao nhiêu phần trăm?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Từ biểu đồ xác định lĩnh vực đóng góp nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

Vì 41,3 > 38,2 > 11,9 > 8,6 nên lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP của Việt Nam năm 2022 là Dịch vụ với 41,3%.

Đáp án: 41,3

Câu 3 :

Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AD\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AM = \frac{1}{2}MC\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(BM\) và \(AD\). \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Qua \(D\) vẽ một đường thẳng song song với \(BM\) cắt \(AC\) tại \(N\).

Dựa vào định lí đường trung bình của tam giác để chứng minh \(MN = NC = \frac{1}{2}MC\), \(AM = MN = \frac{1}{2}MC\).

Từ đó chứng minh \(OM\) là đường trung bình của tam giác \(\Delta AND\) nên \(OM = \frac{1}{2}DN\).

\(DN\) là đường trung bình của \(\Delta MBC\) nên \(DN = \frac{1}{2}BM\).

Kết hợp lại để tính được \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

Lời giải chi tiết :

Qua \(D\) vẽ một đường thẳng song song với \(BM\) cắt \(AC\) tại \(N\).

Xét \(\Delta MBC\) có \(DB = DC\) và \(DN\parallel BM\) nên \(MN = NC = \frac{1}{2}MC\) (định lí đường trung bình của tam giác).

Mặt khác \(AM = \frac{1}{2}MC\) (gt), do đó \(AM = MN = \frac{1}{2}MC\).

Xét \(\Delta AND\) có \(AM = MN\) và \(BM\parallel DN\) nên \(OA = OD\) hay O là trung điểm của AD.

Xét \(\Delta AND\) có:

M là trung điểm của AN (AM = MN), O là trung điểm của AD

nên \(OM\) là đường trung bình nên \(OM = \frac{1}{2}DN\).\(\left( 1 \right)\)

Xét \(\Delta MBC\) có:

N là trung điểm của CM (CN = MN)

D là trung điểm của BC (gt)

nên \(DN\) là đường trung bình nên \(DN = \frac{1}{2}BM\).\(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có: \(OM = \frac{1}{2}DN = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{2}BM} \right) = \frac{1}{4}BM\) nên \(BM = 4OM\).

Đáp án: 4

Câu 4 :

Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt 4 chấm” là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính xác suất thực nghiệm:

Lời giải chi tiết :

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt 4 chấm” là:

\(\frac{{12}}{{50}} = 0,24\).

Đáp án: 0,24

Phần IV. Tự luận (3 điểm)
Phương pháp giải :

a) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng để lập bảng thống kê tương ứng.

b) Xác định nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất.

Độ chênh lệch = nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất.

Lời giải chi tiết :

a) Bảng thống kê nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

b) Nhiệt độ cao nhất: 30,5 (0C); Nhiệt độ thấp nhất: 26 (0C)

Độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020:

30,5 – 26 = 4,5 (0C)

Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

b) Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết :

a)

Theo tính chất của đường phân giác, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}}\\\frac{6}{3} = \frac{8}{x}\\x = \frac{{8.3}}{6} = 4\end{array}\)

b) Vì tia nắng chiếu song song nên MN // BC.

Áp dụng định lí Thalès với MN // BC, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AN}}{{NB}} = \frac{{AM}}{{MC}}\\\frac{2}{{NB}} = \frac{3}{5}\\NB = \frac{{10}}{3}\end{array}\)

Chiều cao AB của cây là: \(AB = AN + NB = 2 + \frac{{10}}{3} = \frac{{16}}{3}\left( m \right)\)

Vậy chiều cao AB của cây là \(\frac{{16}}{3}m\).

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 10

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giải phương trình sau \(\frac{1}{3}x + \frac{1}{2} = x + 2\) ta được:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Một toà nhà cao \(24{\rm{\;m}}\), đổ bóng nắng dài \(36{\rm{\;m}}\) trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giải phương trình \(\frac{{7 - 2x}}{2} - \frac{2}{5}\left( {2 - x} \right) = 1\frac{1}{4}\) ta được:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150791): Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150742) Bạn Châu vẽ biểu đồ hình quạt tròn như hình bên để biểu diễn tỉ lệ các loại sách trong thư viện: Khoa học (KH), Kĩ thuật và công nghệ (KT & CN), Văn học và Nghệ thuật (VH – NT); Sách khác. Những dữ liệu mà bạn Châu nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn dữ liệu nào chưa hợp lí?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150710): Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150682) Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (149308) Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau:

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.