Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150710): Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

  • A.
    Dữ liệu về tên các lớp động vật.
  • B.
    Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
  • C.
    A & B đều đúng.
  • D.
    A & B đều sai.
Câu 2 :

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Có 50% học sinh học qua đọc, viết.              

Có 35% học sinh học qua nghe

Có 10% học qua vận động                            

Có 5% học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Kết quả thu thập trên là dữ liệu định tính
  • B.
    Kết quả thu thập trên là dữ liệu định lượng
  • C.
    Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu định tính
  • D.
    Kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.
Câu 3 :

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm kế hoạch chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An. Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?

  • A.
    1,25.
  • B.
    2,5.
  • C.
    1,5.
  • D.
    1,75.
Câu 4 :

Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả trong túi. Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là:

  • A.
    \(\frac{{62}}{{105}}\).
  • B.
    \(\frac{3}{{35}}\).
  • C.
    \(\frac{{26}}{{105}}\).
  • D.
    \(\frac{8}{{105}}\).
Câu 5 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là

  • A.
    \(\frac{1}{2}\).
  • B.
    \(\frac{1}{3}\).
  • C.
    \(\frac{1}{6}\).
  • D.
    \(1\).
Câu 6 :

Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 18%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường, xác suất học sinh đó bị cận thị là:

  • A.
    0,18.
  • B.
    0,82.
  • C.
    0,92.
  • D.
    0,5.
Câu 7 :

M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

  • A.
    AB = 16cm
  • B.
    AC = 16cm
  • C.
    BC = 16cm
  • D.
    BC = AB = AC = 16cm
Câu 8 :

Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

  • A.
    200m.
  • B.
    100m.
  • C.
    150m.
  • D.
    50m.
Câu 9 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

  • A.
    Hình thang.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình thang vuông.
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.
Câu 10 :

Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

  • A.
    \(BC = 4m\).
  • B.
    \(BC = 6m\).
  • C.
    \(BC = 9m\).
  • D.
    \(BC = 12m\).
Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

  • A.
    \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\).
  • B.
    \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{CA}}{{CN}}\).
  • C.
    \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{CN}}{{NA}}\).
  • D.
    \(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Câu 12 :

Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng:

  • A.
    \(\frac{4}{3}\).
  • B.
    \(\frac{3}{4}\).
  • C.
    \(\frac{2}{3}\).
  • D.
    \(\frac{6}{{4,5}}\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

  • A.
    Dữ liệu về tên các lớp động vật.
  • B.
    Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
  • C.
    A & B đều đúng.
  • D.
    A & B đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát bảng thống kê để xác định.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng thống kê trên, ta thấy tổng tỉ lệ mẫu vật bằng 15% + 10% + 20% + 25% + 30% = 100% nên dữ liệu về tổng tỉ lệ mẫu vật chưa chính xác. Vậy dữ liệu tỉ lệ mẫu vật chưa hợp lí.

Câu 2 :

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Có 50% học sinh học qua đọc, viết.              

Có 35% học sinh học qua nghe

Có 10% học qua vận động                            

Có 5% học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Kết quả thu thập trên là dữ liệu định tính
  • B.
    Kết quả thu thập trên là dữ liệu định lượng
  • C.
    Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu định tính
  • D.
    Kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng.

Lời giải chi tiết :

Trong kết quả trên:

+ Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát là dữ liệu định tính.

+ Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là dữ liệu định lượng.

Do đó kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

Câu 3 :

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm kế hoạch chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An. Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?

  • A.
    1,25.
  • B.
    2,5.
  • C.
    1,5.
  • D.
    1,75.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ, chỉ ra số phần trăm gia đình bác An dành cho ăn uống, số phần trăm dành cho tiết kiệm.

Lời giải chi tiết :

Gia đình bác An dành 35% số tiền cho ăn uống; 20% số tiền cho tiết kiệm

\( \Rightarrow \) Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp số tiền dành cho tiết kiệm là:

\(\frac{{35\% }}{{20\% }} = \frac{{35}}{{20}} = 1,75\) (lần)

Câu 4 :

Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả trong túi. Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là:

  • A.
    \(\frac{{62}}{{105}}\).
  • B.
    \(\frac{3}{{35}}\).
  • C.
    \(\frac{{26}}{{105}}\).
  • D.
    \(\frac{8}{{105}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số quả cầu.

Xác suất để lấy được quả cầu màu tím bằng tỉ số giữa số quả cầu màu tím với tổng số quả cầu.

Lời giải chi tiết :

Tổng số quả cầu là: 26 + 62 + 8 + 9 = 105 (quả)

Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là: \(\frac{{62}}{{105}}\).

Câu 5 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là

  • A.
    \(\frac{1}{2}\).
  • B.
    \(\frac{1}{3}\).
  • C.
    \(\frac{1}{6}\).
  • D.
    \(1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn”.

Tính số kết quả có thể.

Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi của biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn”, đó là: 2; 4; 6.

Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

Câu 6 :

Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 18%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường, xác suất học sinh đó bị cận thị là:

  • A.
    0,18.
  • B.
    0,82.
  • C.
    0,92.
  • D.
    0,5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác suất bằng tỉ lệ học sinh bị cận thị của trường đó.

Lời giải chi tiết :

Xác suất gặp ngẫu nhiện một học sinh ở trường mà học sinh đó bị cận thị là: \(18\%  = 0,18\).

Câu 7 :

M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

  • A.
    AB = 16cm
  • B.
    AC = 16cm
  • C.
    BC = 16cm
  • D.
    BC = AB = AC = 16cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung bình.

Lời giải chi tiết :

Ta có M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó MN = \(\frac{1}{2}\)BC.

Mà MN = 8cm nên BC = 8.2 = 16 cm.

Câu 8 :

Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

  • A.
    200m.
  • B.
    100m.
  • C.
    150m.
  • D.
    50m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo hình vẽ, ta thấy AD = DC; BE = EC nên D là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC. Khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = \(\frac{1}{2}\)AB.

Mà DE = 100m => AB = 2.100 = 200(m).

Câu 9 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

  • A.
    Hình thang.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình thang vuông.
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Thales đảo để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

Vì BM = CN; AB = AC nên AB – BM = AC – CN hay AM = AN

Suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) => MN // BC (định lí Thales đảo).

Khi đó BMNC là hình thang. Mà BM = CN nên BMNC là hình thang cân.

Câu 10 :

Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

  • A.
    \(BC = 4m\).
  • B.
    \(BC = 6m\).
  • C.
    \(BC = 9m\).
  • D.
    \(BC = 12m\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì cột đèn giao thông và cột điện cùng vuông góc với mặt đất nên song song với nhau.

\( \Rightarrow DE//BC\).

Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\\\frac{2}{6} = \frac{3}{{BC}} \Rightarrow BC = 3:\frac{2}{6} = 9\left( m \right)\end{array}\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

  • A.
    \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\).
  • B.
    \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{CA}}{{CN}}\).
  • C.
    \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{CN}}{{NA}}\).
  • D.
    \(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{NC}}\)

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng:

  • A.
    \(\frac{4}{3}\).
  • B.
    \(\frac{3}{4}\).
  • C.
    \(\frac{2}{3}\).
  • D.
    \(\frac{6}{{4,5}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\) nên ta có:

\(\frac{{DE}}{{ET}} = \frac{{DF}}{{TF}} \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{ET}}{{TF}} = \frac{{DE}}{{DF}} = \frac{{4,5}}{6} = \frac{3}{4}\) (theo tính chất của đường phân giác)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mũi tên chỉ vào số đó với tổng số lần quay.

Lời giải chi tiết :

a) Số lần mũi tên chỉ vào số 22 là 2 lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22” là: \(\frac{6}{{32}} = \frac{3}{{16}}\).

b) Số lần mũi tên chỉ vào số 18 là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18” là: \(\frac{2}{{32}} = \frac{1}{{16}}\).

c) Số lần mũi tên chỉ vào số 96 là 10 lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96” là: \(\frac{{10}}{{32}} = \frac{5}{{16}}\).

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng dữ liệu để trả lời.

Lời giải chi tiết :

a) Bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD)

Giai đoạn

Quý I/2020

Quý I/2021

Quý I/2022

Xuất khẩu

63,4

78,56

89,1

Nhập khẩu

59,59

76,1

87,64

b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là:

63,4 + 78,56 + 89,1 = 231,06 (tỷ USD)

c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022

59,59 + 76,1 + 87,64 = 223,33 (tỷ USD)

d) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là: \(\frac{{63,4}}{{78,56}}.100\% = 80,7\% \)

Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm 100 % - 80,7 % = 19,3 % so với quý I năm 2021.

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ quả của định lí Thales để tính chiều cao cây xanh.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ điểm C đến điểm M là: 2 + 4,8 = 6,8 (m).

Vì cột đèn và cái cây đều vuông góc với mặt đất nên ta có AB // CD.

Xét tam giác CMD có AB // CD nên:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{CD}}{{CM}}\\\frac{{AB}}{{4,8}} = \frac{{10}}{{6,8}} \Rightarrow AB = 4,8.\frac{{10}}{{6,8}} = \frac{{120}}{{17}} \approx 7\left( m \right)\end{array}\)

Vậy chiều cao của cây xanh là khoảng 7m.

Phương pháp giải :

1. Dựa vào tính chất đường phân giác, sử dụng tỉ số bằng nhau để tính.

2. 

a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất đường trung bình để chứng minh.

b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi và tính chất đường trung bình.

c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh EQ // AB và EN // AB suy ra Q, N, E thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

1.

a)

Do \(AD\) là đường phân giác trong của góc \(A\) nên ta có

\(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow DC = \frac{{AC}}{{AB}} \cdot DB.\)

Thay số ta có \(DC = \frac{{8,5}}{5} \cdot 3 = 5,1\). Khi đó \(x = DB + DC = 3 + 5,1 = 8,1\).

b)

Với \(KL = 12,5 - x\) và do \(IL\) là đường phân giác trong của góc \(I\) nên theo tính chất đường phân giác ta có

Theo tính chất đường phân giác ta có

\(\frac{{KL}}{{LJ}} = \frac{{IK}}{{IJ}} \Rightarrow \frac{{12,5 - x}}{x} = \frac{{6,2}}{{8,7}} \Leftrightarrow x = \frac{{2175}}{{298}} \approx 7,3\).

2. 

a) Ta có: \(DP = \frac{1}{2}DC = AB\); \(AB//CD \Rightarrow AB//DP\) nên ABPD là hình bình hành.

Vẽ AC, ta có MN là đường trung bình \(\Delta ABC \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AC;MN//AC\).

Chứng minh tương tự \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}AC;PQ//AC\).

 \( \Rightarrow MN = PQ;PQ//AC\) nên MNPQ là hình bình hành.

b)

Tương tự như đường chéo AC, vẽ BD, ta cũng chứng minh được MQ và NP là đường trung bình của tam giác ABD và BCD nên \(MQ = NP = \frac{1}{2}BD;MQ//NP//BD\).

MNPQ là hình thoi khi MN = MQ mà \(MN = \frac{1}{2}AC;MQ = \frac{1}{2}BD\) (tính chất đường trung bình)

\( \Rightarrow AC = BD\). Khi đó ABCD là hình thang cân.

c) Vì ABPD là hình bình hành nên E là trung điểm của AP.

Xét tam giác ABD có QE là đường trung bình của tam giác ABD nên QE // AB (1)

Xét tam giác DBC có EN là đường trung bình của tam giác DBC nên EN // DC mà DC // AB nên EN // AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra từ E kẻ được EQ // AB và EN // AB nên Q, E, N thẳng hàng

Phương pháp giải :

Áp dụng đẳng thức \(\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{{b - a}}{{ab}}\)

Lời giải chi tiết :

Xét phân thức \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c - a + b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{a - b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}}\).

Tương tự ta có: \(\frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} = \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}}\)

                        \(\frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

\( \Rightarrow \frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}\)

\( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}} + \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}} + \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

\( = \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}}\)

\( = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\) (đpcm).

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150742) Bạn Châu vẽ biểu đồ hình quạt tròn như hình bên để biểu diễn tỉ lệ các loại sách trong thư viện: Khoa học (KH), Kĩ thuật và công nghệ (KT & CN), Văn học và Nghệ thuật (VH – NT); Sách khác. Những dữ liệu mà bạn Châu nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn dữ liệu nào chưa hợp lí?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150791): Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giải phương trình \(\frac{{7 - 2x}}{2} - \frac{2}{5}\left( {2 - x} \right) = 1\frac{1}{4}\) ta được:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Một toà nhà cao \(24{\rm{\;m}}\), đổ bóng nắng dài \(36{\rm{\;m}}\) trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giải phương trình sau \(\frac{1}{3}x + \frac{1}{2} = x + 2\) ta được:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 10

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150682) Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (149308) Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau:

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.