Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

  • A.
    50 : 81.
  • B.
    8 : 9.
  • C.
    5 : 8.
  • D.
    1 : 10.
Câu 2 :

Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y =  - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

  • A.
    x = 6, y = 9.
  • B.
    x = −7, y = −8.
  • C.
    x = 8, y = 12.
  • D.
    x = −6, y = −9.
Câu 3 :

Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

Giá trị cần điền vào “?” là

  • A.
    \(\frac{{ - 1}}{5}\).
  • B.
    \(\frac{1}{5}\).
  • C.
    5.
  • D.
    \( - 5\).
Câu 4 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x =  - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

  • A.
    \( - 2\).
  • B.
    \( - 6\).
  • C.
    \( - 8\).
  • D.
    \( - 4\).
Câu 5 :

Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

  • A.
    5cm; 4cm; 1cm.
  • B.
    3cm; 4cm; 5cm.
  • C.
    5cm; 2cm; 2cm.
  • D.
    1cm; 4cm; 10cm.
Câu 6 :

Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là:

  • A.
    \(xy\) với \(x,y \in {\rm N}\).
  • B.
    \(x.\left( {x + 1} \right)\) với \(x \in {\rm N}\).
  • C.
    \(x.\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
  • D.
    \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
Câu 7 :

Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

  • A.
    \(\frac{x}{{2 - 3 + 6}} - 4\) .
  • B.
    \(\frac{{{{3.2}^2} + 11,75}}{{x + y}} - 2\).
  • C.
    \(2x.(3 - {2022^2})\).
  • D.
    \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\).
Câu 8 :

Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.
    AE < AD.
  • B.
    AC > AD.
  • C.
    AC > AE.
  • D.
    AD < AE.
Câu 9 :

Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

  • A.
    Trung trực.
  • B.
    Giao điểm.
  • C.
    Trọng tâm.
  • D.
    Trung điểm.
Câu 10 :

Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

  • A.
    -6.
  • B.
     0.
  • C.
    -9.
  • D.
    -1.
Câu 11 :

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

  • A.
    -32.
  • B.
    32.
  • C.
    -2.
  • D.
    2.
Câu 12 :

Giá trị của biểu thức \(A = 2{x^2} - 3x + 1\) tại \(x =  - 1\) là

  • A.
    \(6\).
  • B.
    \(0\).
  • C.
    \( - 4\).
  • D.
    \(2\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

  • A.
    50 : 81.
  • B.
    8 : 9.
  • C.
    5 : 8.
  • D.
    1 : 10.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1,2:1,35 = \frac{{1,2}}{{1,35}} = \frac{8}{9} = 8:9\).

Câu 2 :

Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y =  - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

  • A.
    x = 6, y = 9.
  • B.
    x = −7, y = −8.
  • C.
    x = 8, y = 12.
  • D.
    x = −6, y = −9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{ - 15}}{5} =  - 3\) (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Suy ra \(x =  - 3.2 =  - 6;y =  - 3.3 =  - 9\).

Câu 3 :

Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

Giá trị cần điền vào “?” là

  • A.
    \(\frac{{ - 1}}{5}\).
  • B.
    \(\frac{1}{5}\).
  • C.
    5.
  • D.
    \( - 5\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x nên \(k = \frac{y}{x} = \frac{{ - 5}}{1} =  - 5 = \frac{1}{?}\) suy ra \(? = 1:\left( { - 5} \right) = \frac{{ - 1}}{5}\).

Câu 4 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x =  - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

  • A.
    \( - 2\).
  • B.
    \( - 6\).
  • C.
    \( - 8\).
  • D.
    \( - 4\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(a = xy = \left( { - 2} \right).4 =  - 8\).

Câu 5 :

Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

  • A.
    5cm; 4cm; 1cm.
  • B.
    3cm; 4cm; 5cm.
  • C.
    5cm; 2cm; 2cm.
  • D.
    1cm; 4cm; 10cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 5 – 4 = 1 nên 5cm; 4cm; 1cm không thể tạo thành một tam giác.

3cm; 4cm; 5cm có thể tạo thành một tam giác nên ta chọn đáp án B.

2 + 2 = 4 < 5 nên 5cm; 2cm; 2cm không thể tạo thành một tam giác.

1 + 4 = 5 < 10 nên 1cm; 4cm; 10cm không thể tạo thành một tam giác.

Câu 6 :

Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là:

  • A.
    \(xy\) với \(x,y \in {\rm N}\).
  • B.
    \(x.\left( {x + 1} \right)\) với \(x \in {\rm N}\).
  • C.
    \(x.\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
  • D.
    \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biểu thức đại số.

Lời giải chi tiết :

Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên \(xy\) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì x và x + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(x.\left( {x + 1} \right)\) với \(x \in {\rm N}\) là biểu thức biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên \(x.\left( {y + 1} \right)\) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Câu 7 :

Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

  • A.
    \(\frac{x}{{2 - 3 + 6}} - 4\) .
  • B.
    \(\frac{{{{3.2}^2} + 11,75}}{{x + y}} - 2\).
  • C.
    \(2x.(3 - {2022^2})\).
  • D.
    \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biểu thức số.

Lời giải chi tiết :

Trong các biểu thức trên, chỉ có \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\) là biểu thức số.

Câu 8 :

Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.
    AE < AD.
  • B.
    AC > AD.
  • C.
    AC > AE.
  • D.
    AD < AE.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông ACD có AD < AC (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất)

Vì E nằm trên cạnh CD nên DE < DC suy ra AE < AC (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Suy ra AD < AE < AC nên A sai.

Câu 9 :

Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

  • A.
    Trung trực.
  • B.
    Giao điểm.
  • C.
    Trọng tâm.
  • D.
    Trung điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

“Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

Câu 10 :

Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

  • A.
    -6.
  • B.
     0.
  • C.
    -9.
  • D.
    -1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2 nên \(y = 2x\).

Thay \(x =  - 3\) vào công thức ta được: \(y = 2.\left( { - 3} \right) =  - 6\).

Câu 11 :

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

  • A.
    -32.
  • B.
    32.
  • C.
    -2.
  • D.
    2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên \(a =  - 12.8 =  - 96\).

Thay \(x = 3\) vào công thức ta được: \( - 96 = 3.y\) suy ra \(y =  - 32\).

Câu 12 :

Giá trị của biểu thức \(A = 2{x^2} - 3x + 1\) tại \(x =  - 1\) là

  • A.
    \(6\).
  • B.
    \(0\).
  • C.
    \( - 4\).
  • D.
    \(2\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của x vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay x = -1 vào A, ta được:

\(A = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 1} \right) + 1 = 6\).

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

Suy ra \(\left( { - 6} \right).\left( { - 15} \right) = 9.x\)

\(x = \frac{{\left( { - 6} \right).\left( { - 15} \right)}}{9} = 10\)

Vậy x = 10.

b) Ta có: \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

Suy ra \(\left( { - 4} \right)\left( { - 49} \right) = x.x\)

\(\begin{array}{l}{x^2} = 196\\x =  \pm 14\end{array}\)

Vậy \(x =  \pm 14\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\) suy ra \(\frac{a}{6} = \frac{b}{5}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{a}{6} = \frac{b}{5} = \frac{{a - b}}{{6 - 5}} = \frac{3}{1} = 3\).

Suy ra \(a = 3.6 = 18\); \(b = 3.5 = 15\).

Vậy a = 16; b = 15.

b) Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5} = \frac{{x - y + z}}{{2 - 3 + 5}} = \frac{{32}}{4} = 8\).

Suy ra \(x = 8.2 = 16\)

\(\begin{array}{l}y = 8.3 = 24\\z = 8.5 = 40\end{array}\)

Vậy \(x = 16;y = 24;z = 40\).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi x, y, z (tấn)lần lượt là khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển (x, y, z > 0).

Theo đề bài ta suy ra: \(\frac{x}{{50}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{70}}\) và \(x + y + z = 700\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{50}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{70}} = \frac{{x + y + z}}{{50 + 80 + 70}} = \frac{{700}}{{200}} = 3,5\\x = 175;\quad y = 280;\quad z = 245\end{array}\)

Vậy khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển lần lượt là 175; 280; 245 tấn.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh được: ∆AHO = ∆BHO (góc – cạnh – góc)

Suy ra  OA = OB (hai cạnh tương ứng)

b) Chứng minh được: ∆AHC = ∆BHC (hai cạnh góc vuông)

Suy ra \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\) (hai góc tương ứng)

c) Chứng minh được: ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

Chứng minh được: \(\widehat {ECO} + \widehat {OCD} + \widehat {BCD} = {180^0}\)

Suy ra ba điểm E, C, B thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác AHO và tam giác BHO có:

\(\widehat {AOH} = \widehat {BOH}\) (Ot là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\))

OH chung

\(\widehat {AHO} = \widehat {BHO}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

Suy ra \(\Delta AHO = \Delta BHO\left( {g.c.g} \right)\)

Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

b) \(\Delta AHO = \Delta BHO\) suy ra AH = HB (hai cạnh tương ứng)

Xét tam giác AHC và tam giác BHC có:

HC chung

\(\widehat {AHC} = \widehat {BHC}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

AH = HB

Suy ra \(\Delta AHC = \Delta BHC\) (hai cạnh góc vuông)

Suy ra \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\) (hai góc tương ứng)

c) Xét tam giác OCE và OCD có:

OE = OD

\(\widehat {EOC} = \widehat {DOC}\)

OC chung

Suy ra ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

Suy ra EC = DC (hai cạnh tương ứng)

Ta có OA = OB và OE = OD nên AE = BD.

Xét \(\Delta ECA\) và \(\Delta DCB\) có:

EC = ED (cmt)

EA = DB (cmt)

CA = CB (\(\Delta AHC = \Delta BHC\))

Suy ra \(\Delta ECA = \Delta DCB\) (c.c.c)

Suy ra \(\widehat {ECA} = \widehat {DCB}\) (hai góc tương ứng)

Mặt khác \(\widehat {ECA} + \widehat {ECD} = {180^0}\) (vì AC cắt Oy tại D)

Suy ra \(\widehat {DCB} + \widehat {ECD} = {180^0}\) hay B, C, E thẳng hàng (đpcm).

Phương pháp giải :

Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k\).

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = bk}\\{c = dk}\end{array}} \right.\)

Do đó ta có:

\(\frac{{ac}}{{bd}} = \frac{{bkdk}}{{bd}} = {k^2}(1)\)

Ta cũng có:

\(\frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{{(bk)}^2} + {{(dk)}^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{b^2}{k^2} + {d^2}{k^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{k^2}\left( {{b^2} + {d^2}} \right)}}{{{b^2} + {d^2}}} = {k^2}(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra:

\(\frac{{ac}}{{bd}} = \frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \left( {{k^2}} \right)\) (đpcm)

 

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Nếu 2.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Nếu 4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.