Đề bài

a) Cho \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\). Tìm a, b biết: a – b = 3

b) Cho \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\). Tìm x, y, z biết \(x - y + z = 32\)

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\) suy ra \(\frac{a}{6} = \frac{b}{5}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{a}{6} = \frac{b}{5} = \frac{{a - b}}{{6 - 5}} = \frac{3}{1} = 3\).

Suy ra \(a = 3.6 = 18\); \(b = 3.5 = 15\).

Vậy a = 16; b = 15.

b) Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5} = \frac{{x - y + z}}{{2 - 3 + 5}} = \frac{{32}}{4} = 8\).

Suy ra \(x = 8.2 = 16\)

\(\begin{array}{l}y = 8.3 = 24\\z = 8.5 = 40\end{array}\)

Vậy \(x = 16;y = 24;z = 40\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

  • A.
    50 : 81.
  • B.
    8 : 9.
  • C.
    5 : 8.
  • D.
    1 : 10.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y =  - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

  • A.
    x = 6, y = 9.
  • B.
    x = −7, y = −8.
  • C.
    x = 8, y = 12.
  • D.
    x = −6, y = −9.
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

Giá trị cần điền vào “?” là

  • A.
    \(\frac{{ - 1}}{5}\).
  • B.
    \(\frac{1}{5}\).
  • C.
    5.
  • D.
    \( - 5\).
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x =  - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

  • A.
    \( - 2\).
  • B.
    \( - 6\).
  • C.
    \( - 8\).
  • D.
    \( - 4\).
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

  • A.
    5cm; 4cm; 1cm.
  • B.
    3cm; 4cm; 5cm.
  • C.
    5cm; 2cm; 2cm.
  • D.
    1cm; 4cm; 10cm.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là:

  • A.
    \(xy\) với \(x,y \in {\rm N}\).
  • B.
    \(x.\left( {x + 1} \right)\) với \(x \in {\rm N}\).
  • C.
    \(x.\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
  • D.
    \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

  • A.
    \(\frac{x}{{2 - 3 + 6}} - 4\) .
  • B.
    \(\frac{{{{3.2}^2} + 11,75}}{{x + y}} - 2\).
  • C.
    \(2x.(3 - {2022^2})\).
  • D.
    \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\).
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.
    AE < AD.
  • B.
    AC > AD.
  • C.
    AC > AE.
  • D.
    AD < AE.
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

  • A.
    Trung trực.
  • B.
    Giao điểm.
  • C.
    Trọng tâm.
  • D.
    Trung điểm.
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

  • A.
    -6.
  • B.
     0.
  • C.
    -9.
  • D.
    -1.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

  • A.
    -32.
  • B.
    32.
  • C.
    -2.
  • D.
    2.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị của biểu thức \(A = 2{x^2} - 3x + 1\) tại \(x =  - 1\) là

  • A.
    \(6\).
  • B.
    \(0\).
  • C.
    \( - 4\).
  • D.
    \(2\).
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:

a) \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

b) \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.

a) Chứng minh OA = OB.

b) Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).

c) AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh: \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).

Xem lời giải >>