Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết


Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 - Đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề bài

Câu 1. Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có?

A. Chất nền ngoại bào

B. Lông và roi

C. Thành tế bào

D. Vỏ nhầy

Câu 2. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ G của phân tử này là

A. 25%                                   B. 20%

C. 10%                                   D. 40%

Câu 3. Một gen có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại Timin và Xitozin chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

(2) Mạch 1 của gen có (T + X)/ (A + G) = 19/41.

(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G) = 5/7.

A. 4                                        B. 2

C. 1                                        D. 3

Câu 4. Cho các vị trí sau:

(1) Màng sinh chất.           (2) Ribosome.

(3) Lục lạp.              (4) Nhân.

(5) Tế bào chất.    (6) ti thể.

Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở: 

A. (1), (2), (5), (6)

B. (4).

C. (3), (4), (6).

D. (2), (3), (4), (5), (6).

Câu 5. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?

A. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein 

B. Chứa một phân tử ADN dạng vòng

C. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép

D. Chứa một phân tử ADN dạng vòng liên kết với protein

Câu 6. Các thành phần cấu tạo của tế bào như sau:

(1) Ti thể.        (5) Nhân con.  (2) Màng nhân.           (6) Màng sinh chất.

(3) Thành peptiđôglican.        (7) Nhân hoặc vùng nhân. (4) Ribôxôm.            (8) Thành xenlulôzơ.

Có bao nhiêu thành phần có chung ở tất cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. 5                                        B. 4

C. 3                                       D. 2

Câu 7. Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là

A. C, H, O, N, S.                   B. C, H, O, N, P.

C. C, H, N, P, Mg                  D. C, H, O, P, Na

Câu 8. Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

A. Hêmoglobin có trong hồng cầu

B. Côlagen có trong da

C. Insulin có trong tuyến tụy

D. Kêratin có trong tóc

Câu 9. Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lizôxôm nhất là :

A. Tế bào bạch cầu

B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh

D.  Tế bào cơ

Câu 10. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn

A. Kitin                          B. Peptiđôglican

C. Xenlulôzơ                 D. Silic

Câu 11. "Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà"  thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Quần xã                       B. Hệ sinh thái

C. Quần thể                      D. Sinh quyển

Câu 12. Lipit là chất có đặc tính?

A. Có ái lực rất mạnh với nước

B. Không tan trong nước

C. Tan nhiều trong nước

D. Tan rất ít trong nước

Câu 13. Các ngành của giới thực vật là

A. tảo, quyết, hạt trần, hạt kín.

B. rêu, tảo, hật trần, hạt kín.

C. nấm, quyết, hạt trần, hạt kín.

D. rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

Câu 14. Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới

A. tốc độ hút O2 bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và pôlisacarit bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.

B. giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá.

C. ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế sinh tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prôtein kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải, sự hỡnh thành lục lạp bị hư hại.

D. hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.

Câu 15. Xenlulozo và tinh bột đều là đường đa cấu tạo bởi đơn phân là glucozo, tuy nhiên, enzyme xenlulaza chỉ xúc tác phản ứng phân hủy xenlulozo mà không phân giải được tinh bột. Nguyên nhân là do

A. liên kết giữa các đơn phân trong tinh bột bền vững hơn trong xenlulozo.

B. tinh bột có kích thước quá lớn so với xenlulaza.

C. trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo.

D. tinh bột chỉ có thể bị phân hủy bởi các xúc tác vô cơ.

Câu 16. Trong cơ thể người, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất?

A. Hống cầu.                    B. Gan

C. Bạch cầu.                    D. Thần kinh.

Câu 17. Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình gì?

A. Hình bầu dục

B. Hình cầu

C. Hình chữ nhật

D. Hình vuông

Câu 18. Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?

A. Hiđrô                                 B. Nitơ

C. Cacbon                              D. Ôxi

Câu 19. Bạn nhận được một phân tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%

B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%

C. Adenin 36% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin 36%

D. Adenin 38% - Xitozin12% - Guanin 27% - Uraxin 38%

Câu 20. Đặc điểm của prôtêin bậc 4, cũng là điểm phân biệt với prôtêin ở các bậc còn lại là

A. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit 

B. Có hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit

C. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn hình cầu

D. Chuỗi pôlipeptit xoắn dạng lò xo

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C

2.D

3.D

4.C

5.B

6.C

7.B

8.C

9.A

10.B

11.C

12.B

13.D

14.B

15.C

16.B

17.B

18.C

19.A

20.B

Câu 1 

Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào (ở thực vật là xenluloz; ở nấm là kitin)

Chọn C

Câu 2 

Phương pháp:

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có A=T;G=X

A+G=50%

Cách giải:

Ta có: \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} \leftrightarrow \frac{A}{G} = \frac{1}{4}\) → G=40%.

Chọn D

Câu 3

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

%A = %T =\(\frac{{\% {A_1} + \% {A_2}}}{2} = \frac{{\% {T_1} + \% {T_2}}}{2} = \frac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\)

%G =%X = \(\frac{{\% {G_1} + \% {G_2}}}{2} = \frac{{\% {X_1} + \% {X_2}}}{2} = \frac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\)

Cách giải:

G=20% → A=30%

N=1200 × 2 = 2400 → A=T=720 ; G=X=480

Xét mạch 1 của gen :

T1 =A= 200 → T2 = A1 = T – T1 = 520.
X1 = G2 = 1200 . 15% = 180 → X2 = G1 = X – X= 300.

Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2 :

A2=T1 = 200 ; T2 = A1 = 520 ; G2 =X1 =180 ; X2 = G1 =300

Xét các phát biểu :

I. sai \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}} = \frac{{520}}{{300}} = \frac{{26}}{{15}}\)

II đúng: \(\frac{{{T_1} + {X_1}}}{{{A_1} + {G_1}}} = \frac{{200 + 180}}{{520 + 300}} = \frac{{19}}{{41}}\)

III đúng, \(\frac{{{A_2}}}{{{X_2}}}\; = \frac{{200}}{{300}} = \frac{2}{3}\)

IV: Đúng \(\frac{{{A_2} + {X_2}}}{{{T_2} + {G_2}}} = \frac{{200 + 300}}{{520 + 180}} = \frac{5}{7}\)

Chọn D

Câu 4 

ARN và ADN đều phân bố ở lục lạp, ti thể và nhân

Chọn C

Câu 5

Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có một phân tử ADN dạng vòng.

Chọn B

Câu 6 

Các thành phần có chung ở tất cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

(6) Màng sinh chất.

(7) Nhân hoặc vùng nhân

(4) Ribôxôm

Chọn C

Câu 7

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là: C, H, O, N, P

Chọn B

Câu 8

Hormone có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể: Insulin điều hoà lượng đường trong máu.

Chọn C

Câu 9

Lizôxôm là bào quan có nhiệm vụ phân giải các tế bào già, tế bào bị tổn thương, mảnh vỡ tế bào.. chúng có đủ các enzyme phân giải các chất và có nhiều trong tế bào bạch cầu – tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể

Chọn A

Câu 10 

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi peptidoglican.

Chọn B

Câu 11

"Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà"  thuộc cấp độ tổ chức quần thể vì gồm các cá thể cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, các cá thể có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

Chọn C

Câu 12

Lipit đều không tan trong nước

Chọn B

Câu 13

Các ngành của giới thực vật là rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

Chọn D

Câu 14

Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá

Vì kali có vai trò hoạt hoá enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

Chọn B

Câu 15

Enzyme có tính đặc hiệu nghĩa là chỉ có tác dụng xúc tác phản ứng nhất định do cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzyme chỉ tương thích với 1 loại cơ chất

Vậy xenlulaza chỉ phân giải xenlulozơ vì trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo

Chọn C

Câu 16 

Lưới nội chất trơn có nhiều enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân giải chất độc hại nên phát triển ở các tế bào gan.

Chọn B

Câu 17 

Chúng sẽ có hình cầu vì chúng đá bị loại bỏ thành tế bào.

Chọn B

Câu 18 

Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…

Chọn C

Câu 19 

Phương pháp:

- Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN

- Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch đơn hay kép.

Cách giải:

B, D có U → ARN → loại B, D

C có A=T, G=X →ADN kép

A có A ≠T,G≠X → ADN đơn.

Chọn A

Câu 20

Đặc điểm của prôtêin bậc 4 phân biệt với các bậc cấu trúc còn lại là do hai hay nhiều chuỗi polipeptit tạo thành.

Chọn B

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí