Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương I - Phần 2 - Sinh học 10>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương I - Phần 2 - Sinh học 10
Đề bài
I. Trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Hợp chất cacbohirdrat: đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là
1. Glucozo
2. Đường Ribo
3. Glicogen- Xenlulozo
4. Đường saccarozo
A. 2 =>3 =>4 => 1
B. 1=> 2 =>3 => 4
C. 2=> 1 => 4 => 3
D. 1=> 3 => 4 => 2
Câu 2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống
A. Là thành phần cấu trúc nên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào
B. Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể
C. Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào
D. Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào
Câu 3. Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ?
A. rARN 5,8S. B. rARN 18S.
C. rARN 16S. D. rARN 28S.
Câu 4. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A. Số vòng xoắn.
B. Chiều xoắn.
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit
D. Tỉ lệ (A+T):(G+X)
Câu 5. Nguyên tố đại lượng là
A. Đồng B. Cacbon
C. Mangan D. Magie
Câu 6. Cơ thể cần phải lấy protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau để
A. Tăng khẩu phần ăn hàng ngày
B. Dự trữ nguồn protein cho cơ thể
C. Đảm bảo cho cơ thể lớn lên
D. Cung cấp đủ các loại axit amin
II Tự luận
Câu 1. Trình bày cấu trúc của ADN
Câu 2. Điểm khác nhau giữa cacbohiđrat và lipit?
Câu 3. Giải thích hiện tượng tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
C |
A |
C |
C |
B |
D |
Câu 1. Hợp chất cacbohirdrat : đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là
Đường Ribo > Glucozo > Đường saccarozo > Glicogen- Xenlulozo
Chọn C
Câu 2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống: Là thành phần cấu trúc nên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào
Chọn A
Câu 3. rARN 16S chỉ có ở tế bào nhân sơ
Chọn C
Câu 4. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi: Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit
Câu 5. Nguyên tố đại lượng là Cacbon
Chọn B
Câu 6. Cơ thể cần phải lấy protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau để: Cung cấp đủ các loại axit amin
Chọn D
II. Tự luận
Câu 1:
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nuclêôtit.
Cấu tạo của 1 nuclêôtit: Gồm 3 thành phần:
- Đường pentôzơ (C5H10O4)
- 1 nhóm phôtphat
- Bazơ nitơ (A: Ađênin, T: Timin, G: Guanin, X: Xitôzin)
Có 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
Cấu trúc của ADN
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphodiester theo 1 chiều xác định tạo nên một chuỗi pôlinuclêôtit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô (A = T).
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô (G ≡ X).
- Phân tử ADN thường có kích thước rất lớn à số lượng liên kết hiđrô rất nhiều à phân tử ADN vừa bền vững vừa linh hoạt.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit vừa liên kết với nhau vừa xoắn tạo thành một trục xoắn kép đều.
- Trong mạch đơn của ADN, các nucleotit nối với nhau bằng liên kết phosphodiester.
Câu 2:
Cacbohidrat |
Lipit |
Tỉ lệ C: H: O = 1: 2: 1 |
Tỉ lệ C: H: O # 1: 2: 1 |
Có thể tan trong nước |
Không tan trong nước |
Đường đôi và đường đa là do các phân tử đường đơn liên kết vơi nhau |
Lipit không có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân |
Dễ bị phân hủy để cung cấp năng lượng |
Lipit dự trữ năng lượng khó phân hủy |
Câu 3.
Do nước có tính liên kết,các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành màng phin nổi lên trên mặt nước.
Khối lượng cơ thể nhện nước nhỏ,có cấu tạo phù hợp như chân nhên nước có các lông nhỏ tạo tương tác vandevan...
Loigiaihay.com