Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 6 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)


Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Trong các số dưới đây, số chứa chữ số 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là:

A. 36 512                                B. 65 312

C. 53 724                                D. 54 832

b) Giá trị của chữ số 3 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là:

A. 30                                        B. 300

C. 3000                                    D. 30000

c) Tháng hai của năm nhuận có số ngày là:

A. 28 ngày                               B. 29 ngày

C. 30 ngày                               D. 31 ngày

d) Bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 có số năm nhuận là:

A. 8 năm                                 B. 9 năm

C. 10 năm                               D. 11 năm

e) Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số là:

A. 4986                                    B. 4988

C. 4989                                    D. 5000

f) Trung bình cộng của 4 số là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Tổng của 4 số đó là

A. 3948                                     B. 3956

C. 3996                                     D. 3552

Bài 2.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Tổng của số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 20000.

b) Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 108 900.

c) Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều lẻ với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều chẵn là: 7707.

d) Hiệu của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 89 898

Bài 3.  Không thực hiện phép tính, hãy so sánh giá trị của M và N:

\(M \times 88 = 88 \times 1090\) 

\(\left( {N + 1090} \right) \times 256 \)\(= \left( {984 + 1090} \right) \times 256\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Hãy viết thêm bốn số thích hợp vào chỗ chấm trong dãy số sau và giải thích cách tìm các số đó: 

1; 2; 3; 5; 8; …; ….; ….; ….

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

 

Bài 5. Hà làm được 16 bông hoa, Hằng làm được 19 bông hoa, Lan làm được số bông hoa nhiều hơn mức trung bình của cả ba bạn là 5 bông. Hỏi cả 3 bạn làm được bao nhiêu bông hoa? 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Quảng cáo
decumar

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a) Từ giá trị của chữ số đã cho, xác định được chữ số đó nằm ở hàng nghìn, từ đó chọn được đáp án đúng.

b) Tìm số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau rồi xác định chữ số 3 nằm ở hàng nào, từ đó có được giá trị của chữ số đó.

c) Trong năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày, năm thường có 28 ngày. Cứ 4 năm lại thêm 1 ngày vào lịch bởi vì một năm dương lịch (năm tính theo dương lịch) dài khoảng 365 ngày và 6 giờ.

d) Cách tính năm nhuận:  Để xem một năm có nhuận hay không ta xét 2 trường hợp:

- Năm đó có hai chữ số cuối khác 00: sẽ là năm nhuận nếu số tạo thành từ 2 chữ số cuối chia hết cho 4.

- Năm đó có hai chữ số cuối là 00: sẽ là năm nhuận nếu năm đó chia hết cho 400.

e) Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 3 chữ số rồi tìm trung bình cộng.

f) Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, từ đó có số trung bình cộng của 4 số.

Để tìm tổng của 4 số ta lấy số trung bình cộng nhân với 4.

Cách giải :

a) Giá trị của chữ số 3 là 3000, tức là số 3 nằm ở hàng nghìn.

Vậy trong các số đã cho, số chứa chữ số 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là 53 724.

Chọn đáp án C.

b) Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: 102345.

Chữ số 3 trong số này nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 300.

Chọn đáp án B.

c) Tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày.

Chọn đáp án B.

d) Ta có số 1980 chia hết cho 4 nên năm 1980 là năm nhuận, năm kết thúc là 2020 cũng chia hết cho 4 nên năm 2020 cũng là năm nhuận.

Cứ 4 năm sẽ có 1 năm nhuận nên từ năm 1980 đến hết năm 2020 có các năm nhuận là: 1980; 1984; 1988; ….; 2016; 2020.

Tổng số năm nhuận chính là số các số trong dãy số trên.

Vậy số năm nhuận là:

            (2020 – 1980) : 4 + 1 = 11 (năm).

Chọn đáp án D.

e) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876.

Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.

Trung bình cộng của hai số 9876 và 100 là:

               (9876 +  100) : 2 = 4988

Chọn đáp án B.

f) Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.

Do đó, số trung bình cộng của 4 số đó là 987.

Tổng của 4 số đó là:

              987 × 4 = 3948

Chọn đáp án A.

Bài 2.

Phương pháp giải:

a) Viết số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số, rồi tính tổng.

b) Viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau rồi tính tổng.

c) Viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau đều lẻ và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều chẵn, rồi tính hiệu của chúng.

d) Viết số lớn nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số rồi tính hiệu của chúng.

Cách giải :

a) Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10001.

    Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.

    Tổng của hai số là:

                10001 + 9999 = 20000.

=> Ghi Đ.

b) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98765.

    Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 10234.

    Tổng của hai số đó là:

               98765 + 10234 = 108999.

=> Ghi S 

c) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều lẻ là: 9753.

    Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều chẵn là: 2046.

    Hiệu của hai số này là:

               9753 – 2046 = 7707

=> Ghi Đ.

d) Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998.

    Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.

     Hiệu của hai số này là:

               99998 – 9999 = 89999.

=> Ghi S.

Bài 3.

Phương pháp giải:

Dựa vào đề bài, áp dụng tính chât giao hoán của phép cộng và phép nhân để tìm M và N rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải :

+) Theo đề bài: \(M \times 88 = 88 \times 1090\)

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân ta có: \(88 \times 1090 = 1090 \times 88\).

Do đó: \(M \times 88 = 1090 \times 88\).

Cả 2 vế đều nhân với 88, nên giảm tích đi 88 lần, ta được: \(M\)= 1090.

Suy ra ta có: M = 1090.

+) Theo đề bài \(\left( {N + 1090} \right) \times 256 \)\(= \left( {984 + 1090} \right) \times 256\).

Do đó ta có : \(N\) + 1090 = 984 + 1090.

Cả 2 vế đều cộng với 1090, nên ta bớt tổng ở hai vế đi 1090 đơn vị ta được: \(N\) = 984.

Vì 1090 > 984 nên \(M > N\).

Bài 4.

Phương pháp giải:

Ta quan sát dãy số và tìm ra quy luật từ số thứ 3 trở đi, để tính các số đứng sau, bằng cách cộng hai số liền kề trước nó.

Cách giải :

Ta có: 1 + 2 = 3; 2 + 3 = 5; 3 + 5 = 8.

Do đó, kể từ số thứ 3 trở đi, mỗi số đứng sau bằng tổng của hai số liền kề trước nó.

Bốn số tiếp theo là:

5 + 8 = 13;                     8 + 13 = 21

13 + 21 = 34 ;                21 + 34 = 55.

Vậy dãy số đó là: 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55.

Bài 5.

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ rồi lập luận tìm trung bình số bông hoa mỗi bạn làm được.

- Tính số bông hoa cả 3 bạn làm được ta lấy trung bình số bông hoa mỗi bạn làm được nhân với 3.

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

 

Nhìn vào sơ đồ, ta thấy 2 lần trung bình cộng số hoa của 3 bạn bằng tổng số hoa của Hà và Hằng cộng thêm 5 bông.

Trung bình mỗi bạn làm được số bông hoa là:

              (16 + 19 + 5) : 2 = 20 bông.

Cả 3 bạn làm được số bông hoa là:

              20 × 3 = 60 (bông)

                                Đáp số: 60 bông.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.