Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 5 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)


Bài tập cuối tuần 5 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần.

Đề bài

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Năm 1001 thuộc thế kỉ X.

b) Năm 1001 thuộc thế kỉ XI.

c) Thế kỉ XV kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500.

d) Thế kỉ XV kéo dài từ năm 1400 đến năm 1500.

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Trung bình cộng của các số 15; 20; 25; 30; 35 là:

A. 20                                               B. 22

C. 25                                               D. 28

b) Trung bình cộng của các số 314; 326; 338; 350 là:

A. 180                                             B. 332

C. 284                                             D. 386

c) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba, ngày 1 tháng 6 năm đó là thứ mấy?

A. Thứ tư                                B. Thứ năm

C. Thứ sáu                              D. Thứ bảy

d) Biểu đồ dưới đây nói về số bộ quần áo của một phân xưởng sản xuất được trong 4 quý.

Theo biểu đồ trên, trong 4 quý phân xưởng đã may được số bộ quần áo là:

A. 3000 bộ                               B. 3300 bộ

C. 3200 bộ                               D. 3380 bộ

Bài 3.  Điền vào chỗ chấm:

a) Năm 43 thuộc thế kỉ thứ ………….

b) Năm 2010 thuộc thế kỉ thứ …………….

c) Thế kỉ XV kéo dài từ năm ……………. đến năm ………….

d) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ thứ …………..

Bài 4.  Một trại nuôi gà ngày đầu bán được 3756 con gà, ngày thứ hai bán được 1252 con gà, ngày thứ ba bán gấp hai lần số gà bán trong ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày trại đó bán được bao nhiêu con gà?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

 

Bài 5. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45km. Trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 50km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Vườn nhà bác An trồng ba loại cây ăn quả: xoài, nhãn, bưởi. Hãy viết vào ô trống số cây trồng được của từng loại.

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

Cách xác định năm thuộc thế kỉ:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Cách giải :

- Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ mười một (thế kỉ XI).

Do đó năm 1001 thuộc thế kỉ mười một (thế kỉ XI).

- Từ năm 1401 đến năm 1500 là thế kỉ mười lăm (thế kỉ XV).

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S                                            b) Đ

c) Đ                                            d) S

Bài 2.

Phương pháp giải:

a) b) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

c) Tính khoảng cách giữa ngày 23 đến ngày 31 (ngày cuối cùng của tháng 5), từ đó tìm được ngày 31 tháng 5 là thứ mấy, sau đó tìm được ngày 1 tháng 6 là thứ mấy.

d) Dựa vào biểu đồ, xác định số bộ quần áo may được trong mỗi quý, đem cộng lại ta được kết quả cần tìm.

Cách giải :

a) Số trung bình cộng của các số 15; 20; 25; 30; 35 là

           (15 + 20 + 25 + 30 + 35) : 5 = 25

Chọn đáp án C.

b) Số trung bình cộng của các số 314; 326; 338; 350 là:

          (314 + 326 + 338 + 350) : 4 = 332

Chọn đáp án B.

c) 23 tháng 5 là thứ ba.

Tháng 5 có 31 ngày, từ ngày 23 đến ngày 31 có: 31 – 23 + 1 = 9 ngày.

Ngày 23 cách ngày 30 tròn 1 tuần (hay 7 ngày) nên ngày 30 tháng 5 là thứ ba.

Do đó, ngày 31 tháng 5 là thứ tư và ngày 1 tháng 6 là thứ năm.

Chọn đáp án B.

d) Quan sát biểu đồ ta có số lượng quần áo phân xưởng đó sản xuất được trong mỗi quý là:

Quý 1: 500 bộ                                        Quý 2: 800 bộ

Quý 3: 880 bộ                                        Quý 4: 1200 bộ

Trong 4 quý phân xưởng đã may được số bộ quần áo là: 

          500 + 800 + 880 + 1200 = 3380 (bộ)

                               Đáp số: 3380 bộ.

Chọn đáp án D.

Bài 3.

Phương pháp giải:

Cách xác định năm thuộc thế kỉ:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Cách giải :

a) Năm 43 thuộc thế kỉ thứ I.

b) Năm 2010 thuộc thế kỉ thứ XXI.

c) Thế kỉ XV kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500.

d) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ thứ X.

Bài 4.

Phương pháp giải:

- Tìm số gà bán được trong ngày thứ ba ta lấy số gà bán được trong ngày thứ hai nhân với 2.

- Tính tổng số gà bán được trong cả ba ngày.

- Lấy số gà bán được trong cả ba ngày chia cho 3 ta tìm được trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu con gà.

Cách giải :

Ngày thứ ba trại đó bán được số con gà là:

1252 × 2 = 2504 (con)

Cả 3 ngày trại đó bán được số con gà là:

3756 + 1252 + 2504 = 7512 (con)

Trung bình mỗi ngày trại đó bán được số con gà là:

7512 : 3 = 2504 (con)

Đáp số: 2504 con.

Bài 5.

Phương pháp giải:

- Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ đầu.

- Tính quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ tiếp theo.

- Tính tổng quãng đường ô tô đi được, chia cho số giờ đã đi, ta tìm được trung bình mỗi giờ đi được.

Cách giải:

Ba giờ đầu, ô tô đi được số ki-lô-mét là :

45 × 3 = 135 (km)

Hai giờ sau, ô tô đi được số ki-lô-mét là :

50 × 2 = 100 (km)

Cả 5 giờ, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

135 + 100 = 235 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

235 : 5 = 47 (km)

Đáp số: 47km.

Bài 6.

Phương pháp giải:

Dựa vào biểu đồ, dùng thước đo thẳng từ đầu cột đến cột số trong biểu đồ xác định số cây xoài, nhãn, bưởi nhà bác An trồng được.

Cách giải :

Ta dùng thước đo thẳng từ đầu cột đến cột số trong biểu đồ, xác định được vườn nhà bác An trồng được 25 cây xoài; 30 cây nhãn và 45 cây bưởi.

              Đáp số : Xoài: 25 cây ; Nhãn: 30 cây ; Bưởi: 45 cây.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 6 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí