3.2. Grammar - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery>
1. Choose the correct option to complete the sentences. 2. Read the text and fill in each blank with ONE word. 3. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct them.
Bài 1
1. Choose the correct option to complete the sentences.
(Chọn phương án đúng để hoàn thành câu.)
1. _______ limited limited national funding, Việt Nam's education system has made significant improvements over the years.
a. Although
b. Despite
c. Whereas
d. Even though
2. _______ many Vietnamese students cannot access quality education, some have excelled in international academic competitions.
a. Even though
b. Despite
c. In spite of
d. However
3. _______ the class size in Việt Nam is large, many Vietnamese teachers have managed to teach effectively.
a. Even though
b. Despite
c. In spite of
d. Whereas
4. _______ poor resources, many schools have successfully produced high-achieving graduates.
a. Whereas
b. Although
c. In spite of
d. However
5. _______ many students do not study English at an early age, they can still speak the language well.
a. In spite of
b. Although
c. Despite
d. However
6. The quality of English education in urban areas has improved, _______ it is still a major issue in rural areas.
a. even though
b. in spite of
c. despite
d. whereas
Phương pháp giải:
- Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1 , mệnh đề 2: Mặc dù
- Mệnh đề 1 , + though/ even though + mệnh đề 2: dù
- Mệnh đề + despite/ in spite of + (cụm) danh từ/ v-ing.: bất chấp
- whereas: trong khi
Lời giải chi tiết:
1. Despite limited national funding, Việt Nam's education system has made significant improvements over the years.
(Mặc dù nguồn tài trợ quốc gia hạn chế, hệ thống giáo dục của Việt Nam đã có những cải thiện đáng kể trong những năm qua.)
2. Even though many Vietnamese students cannot access quality education, some have excelled in international academic competitions.
(Mặc dù nhiều học sinh Việt Nam không thể tiếp cận nền giáo dục chất lượng, một số đã xuất sắc trong các cuộc thi học thuật quốc tế.)
3. Even though the class size in Việt Nam is large, many Vietnamese teachers have managed to teach effectively.
(Mặc dù quy mô lớp học ở Việt Nam đông, nhiều giáo viên Việt Nam đã giảng dạy hiệu quả.)
4. In spite of poor resources, many schools have successfully produced high-achieving graduates.
(Mặc dù nguồn lực hạn chế, nhiều trường đã đào tạo thành công những học sinh tốt nghiệp có thành tích cao.)
5. Although many students do not study English at an early age, they can still speak the language well.
(Mặc dù nhiều học sinh không học tiếng Anh từ nhỏ, nhưng các em vẫn có thể nói tiếng Anh tốt.)
6. The quality of English education in urban areas has improved, whereas it is still a major issue in rural areas.
(Chất lượng giáo dục tiếng Anh ở các khu vực thành thị đã được cải thiện, trong khi đó vẫn là một vấn đề lớn ở các khu vực nông thôn.)
Bài 2
2. Read the text and fill in each blank with ONE word.
(Đọc văn bản và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)
Back in the 1990s, a popular way of learning in Vietnamese schools was rote learning. (1) _______ innovative methods employed by some of my teachers, there was not so much difference in the way knowledge was transferred to us. We were not encouraged to take an active part in the lessons because teachers talked nearly all the time. As far as I can remember, the curriculum primarily focused on academic subjects like mathematics and literature, (2) _______ soft skills and some subjects like PE or music received very limited attention. (3) _______ the teacher-centered instruction, lack of student engagement, and unequal attention to non-academic subjects, students worked very hard and still achieved great success. (4) _______ some students still do not engage in today's classrooms, I personally believe that Vietnamese education is changing. I have seen many teachers using interactive learning methods and what I'm impressed the most is that teachers pay more attention to developing the 21st century skills, (5) _______ classrooms are still large in size and resources are somehow limited.
Lời giải chi tiết:
Back in the 1990s, a popular way of learning in Vietnamese schools was rote learning. Despite innovative methods employed by some of my teachers, there was not so much difference in the way knowledge was transferred to us. We were not encouraged to take an active part in the lessons because teachers talked nearly all the time. As far as I can remember, the curriculum primarily focused on academic subjects like mathematics and literature, while soft skills and some subjects like PE or music received very limited attention. With the teacher-centered instruction, lack of student engagement, and unequal attention to non-academic subjects, students worked very hard and still achieved great success. Although some students still do not engage in today's classrooms, I personally believe that Vietnamese education is changing. I have seen many teachers using interactive learning methods and what I'm impressed the most is that teachers pay more attention to developing the 21st-century skills, although classrooms are still large in size and resources are somehow limited.
Tạm dịch:
Quay trở lại những năm 1990, một cách học phổ biến ở các trường học Việt Nam là học thuộc lòng. Mặc dù một số giáo viên của tôi áp dụng các phương pháp đổi mới, nhưng không có nhiều sự khác biệt trong cách truyền đạt kiến thức cho chúng tôi. Chúng tôi không được khuyến khích tham gia tích cực vào các bài học vì giáo viên nói gần như mọi lúc. Theo như tôi nhớ, chương trình giảng dạy chủ yếu tập trung vào các môn học thuật như toán và văn học, trong khi các kỹ năng mềm và một số môn như thể dục hoặc âm nhạc nhận được rất ít sự quan tâm. Với hướng dẫn lấy giáo viên làm trung tâm, thiếu sự tham gia của học sinh và sự quan tâm không đồng đều đến các môn học không phải học thuật, học sinh đã học rất chăm chỉ và vẫn đạt được thành công lớn. Mặc dù một số học sinh vẫn không tham gia vào các lớp học ngày nay, nhưng cá nhân tôi tin rằng nền giáo dục Việt Nam đang thay đổi. Tôi đã thấy nhiều giáo viên sử dụng các phương pháp học tập tương tác và điều tôi ấn tượng nhất là giáo viên chú ý nhiều hơn đến việc phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21, mặc dù các lớp học vẫn còn lớn và các nguồn lực vẫn còn hạn chế.
Bài 3
3. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct them.
(Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai.)
1. Although many students prefer audio-visual learning styles, but their teachers still depend too much on written texts.
2. In spite large classes in many urban areas, many teachers can manage their students quite well.
3. Despite of lock of preparation, many students achieved high scores in the standardized test.
4. Despite I favor individualistic learning approaches, I think that strong collaborative skills are necessary when working in group projects.
5. Although, Tú Anh's family has nothing to do with art, she still excelled in art and design subjects that emphasize creativity.
Lời giải chi tiết:
1. Although many students prefer audio-visual learning styles, but their teachers still depend too much on written texts.
=> Although many students prefer audio-visual learning styles, their teachers still depend too much on written texts.
(Mặc dù nhiều học sinh thích phong cách học bằng hình ảnh và âm thanh, nhưng giáo viên vẫn phụ thuộc quá nhiều vào văn bản viết.)
2. In spite large classes in many urban areas, many teachers can manage their students quite well.
=> In spite of large classes in many urban areas, many teachers can manage their students quite well.
(Mặc dù lớp học có quy mô lớn ở nhiều khu vực thành thị, nhiều giáo viên vẫn có thể quản lý học sinh của mình khá tốt.)
3. Despite of lock of preparation, many students achieved high scores in the standardized test.
=> Despite lack of preparation, many students achieved high scores in the standardized test.
(Mặc dù thiếu sự chuẩn bị, nhiều học sinh vẫn đạt điểm cao trong kỳ thi chuẩn hóa.)
4. Despite I favor individualistic learning approaches, I think that strong collaborative skills are necessary when working in group projects.
=> Despite favoring individualistic learning approaches, I think that strong collaborative skills are necessary when working in group projects.
(Mặc dù ủng hộ phương pháp học tập cá nhân, tôi nghĩ rằng kỹ năng cộng tác mạnh mẽ là cần thiết khi làm việc theo dự án nhóm.)
5. Although, Tú Anh's family has nothing to do with art, she still excelled in art and design subjects that emphasize creativity.
=> Although Tú Anh's family has nothing to do with art, she still excelled in art and design subjects that emphasize creativity.
(Mặc dù gia đình Tú Anh không làm trong ngành nghệ thuật nhưng cô vẫn nổi trội ở các môn nghệ thuật và thiết kế đề cao tính sáng tạo.)
Bài 4
4. Finish the following sentences.
(Hoàn thành các câu sau.)
1. Although some teaching materials are outdated, ______________________________________.
2. In spite of the overcrowded classrooms, ____________________________________________.
3. Even though the teaching methods need improvement, ________________________________.
4. Despite the lack of resources in many rural areas in Việt Nam, __________________________.
5. Although many Vietnamese students are not good at English speaking skills, _______________.
6. Although there is a shortage of qualified teachers in some areas today, ____________________.
Lời giải chi tiết:
1. Although some teaching materials are outdated, teachers continue to find ways to make the lessons engaging and effective.
(Mặc dù một số tài liệu giảng dạy đã lỗi thời, nhưng giáo viên vẫn tiếp tục tìm cách làm cho các bài học hấp dẫn và hiệu quả.)
2. In spite of the overcrowded classrooms, many teachers manage to give individual attention to their students.
(Mặc dù lớp học quá đông, nhiều giáo viên vẫn có thể quan tâm đến từng học sinh của mình.)
3. Even though the teaching methods need improvement, students still achieve high academic performance through hard work and determination.
(Mặc dù phương pháp giảng dạy cần được cải thiện, học sinh vẫn đạt được thành tích học tập cao thông qua sự chăm chỉ và quyết tâm.)
4. Despite the lack of resources in many rural areas in Việt Nam, students and teachers are committed to pursuing education with creativity and perseverance.
(Mặc dù thiếu nguồn lực ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam, học sinh và giáo viên vẫn cam kết theo đuổi giáo dục bằng sự sáng tạo và kiên trì.)
5. Although many Vietnamese students are not good at English speaking skills, they often excel in other areas like grammar and reading comprehension.
(Mặc dù nhiều học sinh Việt Nam không giỏi kỹ năng nói tiếng Anh, nhưng các em thường xuất sắc ở các lĩnh vực khác như ngữ pháp và đọc hiểu.)
6. Although there is a shortage of qualified teachers in some areas today, schools are actively working to recruit and train more educators to fill the gap.
(Mặc dù hiện nay một số khu vực đang thiếu giáo viên có trình độ, nhưng các trường đang tích cực tuyển dụng và đào tạo thêm nhiều nhà giáo dục để lấp đầy khoảng trống.)
- 3.3. Reading and Vocabulary - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 3.4. Grammar - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 3.5. Listening and Vocabulary - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 3.6. Speaking - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 3.7. Writing - Unit 3. Việt Nam on the go - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.8. Self-check - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.6. Speaking - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.5. Listening and Vocabulary - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.4. Grammar - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.8. Self-check - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.6. Speaking - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.5. Listening and Vocabulary - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.4. Grammar - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery