Writing - Unit 7. Environmental protection - SBT Tiếng Anh 8 Global Success>
1. Complete the following sentences, using the words and phrases given. 2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1. Complete the following sentences, using the words and phrases given.
(Hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn.)
1. We should finish cleaning the house before mum / get home.
2. Don't talk to the driver while he / drive.
3. After the Earth Hour was over, we / save / a lot of power.
4. A fire started as soon as the boys / leave / campsite.
5. The villagers won't have electricity until they / install / new generator.
6. Whenever you can, follow / three R's / conserve natural resources.
Lời giải chi tiết:
1. We should finish cleaning the house before mum gets home.
(Chúng ta nên dọn dẹp nhà cửa xong trước khi mẹ về.)
Thì hiện tại đơn: S (số ít) + V-s/-es.
2. Don't talk to the driver while he is driving.
(Đừng nói chuyện với tài xế khi anh ta đang lái xe.)
Thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói: S (số ít) + is V-ing.
3. After the Earth Hour was over, we saved a lot of power.
(Sau khi Giờ Trái Đất kết thúc, chúng ta đã tiết kiệm được rất nhiều điện năng.)
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định vì mệnh đề phía trước động từ "was" thì quá khứ đơn: S + Ved (động từ có quy tắc)
4. A fire started as soon as the boys left the campsite.
(Một đám cháy bắt đầu ngay sau khi các chàng trai rời khỏi khu cắm trại.)
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định vì mệnh đề phía trước động từ "started" thì quá khứ đơn: S + V2 (cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc)
5. The villagers won't have electricity until they install a new generator.
(Dân làng sẽ không có điện cho đến khi họ lắp đặt một máy phát điện mới.)
Cấu trúc kết hợp thì với mệnh đề thời gian: S1 + will (not) V (nguyên thể) + UNTIL + S1 + V (hiện tại đơn)
6. Whenever you can, follow the three R's to conserve natural resources.
(Bất cứ khi nào bạn có thể làm theo ba chữ R để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.)
Dựa vào nghĩa của câu và áp dụng cấu trúc câu mệnh lệnh dạng khẳng định: V(nguyên thể)!
Bài 2
2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. If we want to save the environment, we need to stop using so much energy.
A. We won't save the environment unless we stop using so much energy.
B. We want to save the environment if we need to stop using so much energy.
C. Using so much energy, we want to save the environment.
D. We need to stop using so much energy when we can save the environment.
2. It was not until midnight that the noise next door stopped.
A. The noise next door stopped before it was midnight.
B. The noise next door only stopped at midnight.
C. The next-door neighbours made noise after midnight.
D. I wanted the noise next door to stop before midnight.
3. They travelled across India, and then flew on to Japan.
A. They travelled across India as soon as they flew on to Japan.
B. After flying on to Japan, they travelled across India.
C. They didn't travel across India until they flew on to Japan.
D. After travelling across India, they flew on to Japan.
4. My father rides his bike to work every day to help protect the environment.
A. My father rides his bike to work and to help protect the environment.
B. My father rides his bike to work by helping protect the environment.
C. To go to work by bike every day, my father helps protect the environment.
D. To help protect the environment, my father goes to work by bike every day.
5. Forests help release oxygen and absorb carbon dioxide.
A. It's good when forests release oxygen and absorb carbon dioxide.
B. Releasing oxygen and absorbing carbon dioxide help forests.
C. Forests contribute by releasing oxygen and absorbing carbon dioxide.
D. Without forests, we would have no oxygen and carbon dioxide.
Lời giải chi tiết:
1. A
If we want to save the environment, we need to stop using so much energy.
(Nếu muốn bảo vệ môi trường, chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.)
A. We won't save the environment unless we stop using so much energy.
(Chúng ta sẽ không bảo vệ được môi trường nếu chúng ta không ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.)
B. We want to save the environment if we need to stop using so much energy. => sai về nghĩa
(Chúng ta muốn bảo vệ môi trường nếu chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.)
C. Using so much energy, we want to save the environment. => sai về nghĩa
(Sử dụng nhiều năng lượng, chúng ta muốn bảo vệ môi trường.)
D. We need to stop using so much energy when we can save the environment. => sai về nghĩa
(Chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng khi có thể bảo vệ môi trường.)
2. B
It was not until midnight that the noise next door stopped.
(Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.)
A. The noise next door stopped before it was midnight. => sai về nghĩa
(Tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh đã dừng lại trước khi nửa đêm.)
B. The noise next door only stopped at midnight.
(Tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh chỉ dừng lại vào lúc nửa đêm.)
C. The next-door neighbours made noise after midnight. => sai về nghĩa
(Hàng xóm bên cạnh gây ồn ào sau nửa đêm.)
D. I wanted the noise next door to stop before midnight. => sai về nghĩa
(Tôi muốn tiếng ồn ở nhà bên cạnh chấm dứt trước nửa đêm.)
3. D
They travelled across India, and then flew on to Japan.
(Họ đi khắp Ấn Độ và sau đó bay tới Nhật Bản.)
A. They travelled across India as soon as they flew on to Japan. => sai về nghĩa
(Họ đã đi khắp Ấn Độ ngay khi bay tới Nhật Bản.)
B. After flying on to Japan, they travelled across India. => sai về nghĩa
(Sau khi bay tới Nhật Bản, họ đi du lịch khắp Ấn Độ.)
C. They didn't travel across India until they flew on to Japan. => sai về nghĩa
(Họ đã không đi du lịch khắp Ấn Độ cho đến khi họ bay tới Nhật Bản.)
D. After travelling across India, they flew on to Japan.
(Sau khi đi du lịch khắp Ấn Độ, họ bay tới Nhật Bản.)
4. D
My father rides his bike to work every day to help protect the environment.
(Bố tôi đạp xe đi làm hàng ngày để giúp bảo vệ môi trường.)
A. My father rides his bike to work and to help protect the environment. => sai ngữ pháp "and to help" sửa thành "to help"
(Bố tôi đạp xe đi làm và giúp bảo vệ môi trường.)
B. My father rides his bike to work by helping protect the environment. => sai về nghĩa
(Bố tôi đạp xe đi làm để góp bằng việc giúp bảo vệ môi trường.)
C. To go to work by bike every day, my father helps protect the environment. => sai về nghĩa
(Để hàng ngày đi làm bằng xe đạp, bố tôi giúp bảo vệ môi trường.)
D. To help protect the environment, my father goes to work by bike every day.
(Để giúp phần bảo vệ môi trường, bố tôi đi làm bằng xe đạp hàng ngày.)
5. C
Forests help release oxygen and absorb carbon dioxide.
(Rừng giúp giải phóng O2 và hấp thụ CO2.)
A. It's good when forests release oxygen and absorb carbon dioxide. => sai về nghĩa
(Thật tốt khi rừng thải ra O2 và hấp thụ CO2.)
B. Releasing oxygen and absorbing carbon dioxide help forests. => sai về nghĩa
(Giải phóng O2 và hấp thụ CO2 giúp ích cho rừng.)
C. Forests contribute by releasing oxygen and absorbing carbon dioxide.
(Rừng góp phần giải phóng O2 và hấp thụ O2.)
D. Without forests, we would have no oxygen and carbon dioxide. => sai về nghĩa
(Không có rừng, chúng ta sẽ không có O2 và CO2.)
Bài 3
3. Write a paragraph (80 - 100 words) about Cuc Phuong National Park, using the following facts. You can refer to the reading text in the Student's Book.
(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về Vườn quốc gia Cúc Phương, sử dụng các sự kiện sau. Các em có thể tham khảo bài đọc trong Sách học sinh.)
Cuc Phuong National Park
Location: Nho Quan District, Ninh Binh Province Opened: 1962
Area: about 222 sq. km
Viet Nam's first and largest national park
Rich diversity of plants and animals
Many species in the Viet Nam Red Book of Endangered Species Endangered Primate Rescue Centre and Turtle Conservation Centre
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Vườn quốc gia Cúc Phương
Địa điểm: Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Năm thành lập: 1962
Diện tích: khoảng 222 km2
Vườn quốc gia đầu tiên và lớn nhất Việt Nam
Sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật
Nhiều loài trong Sách đỏ các loài nguy cấp Việt Nam Trung tâm cứu hộ linh trưởng nguy cấp và Trung tâm bảo tồn rùa
Lời giải chi tiết:
In Ninh Binh Province's Nho Quan District is where you'll find Cuc Phuong National Park. In 1962, it was made a national park. It has a 222 sq. km. area. It was the first national park established in Vietnam and continues to be the biggest. A wide variety of animals and flora can be found in this park. Here, you can find many of the species listed in the Viet Nam Red Book of Endangered Species. The park is home to the Turtle Conservation Center and Endangered Primate Rescue Center, which work together to prevent the extinction of numerous species.
Tạm dịch:
Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Nó đã trở thành một công viên quốc gia vào năm 1962. Diện tích của nó là khoảng 222 km vuông. Đó là công viên quốc gia đầu tiên của Việt Nam và bây giờ nó vẫn là công viên lớn nhất. Công viên này có nhiều loại thực vật và động vật phong phú. Nhiều loài trong sách đỏ Việt Nam về các loài nguy cấp được tìm thấy ở đây. Công viên có Trung tâm Cứu hộ Linh trưởng Nguy cấp và Trung tâm Bảo tồn Rùa, giúp cứu rất nhiều loài khỏi nguy cơ tuyệt chủng.


- Speaking - Unit 7. Environmental protection - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Reading - Unit 7. Environmental protection - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 7. Environmental protection - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Pronunciation - Unit 7. Environmental protection - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Writing - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Reading - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Speaking - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Writing - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Reading - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Speaking - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success