Reading - Unit 6. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 8 Global Success>
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each numbered blank to complete the passage. 2. Read the two passages and answer the questions on page 49. 3. Fill in each blank with a word to complete the passage.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each numbered blank to complete the passage.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống được đánh số để hoàn thành đoạn văn.)
Cultural differences occur wherever you go abroad. When visiting another country, you should be aware of those differences and respect them. Here are some (1) _________ on how to fit in.
Every traveller to a foreign country feels (2) _________ at some point. How you act may make locals laugh. Your best defense is a sense of humor. If you can laugh off eating with the wrong hand in India, locals will be more accepting of you.
Wearing proper clothes is important too (3) _________ locals will judge you by what you wear. In some Middle Eastern countries, exposing your flesh is forbidden, especially if you are a woman. So (4) _________ your torn jeans at home.
Also be (5) _________ about expressing emotions. Getting angry in Southeast Asia just makes you look silly. In some countries it is unwise to kiss in public.
1. A. plans B. tips C. arguments D. choices
2. A. unsafe B. excited C. satisfied D. awkward
3. but B. because C. so D. or
4. A. leave B. make C. bring D. take
5. A. natural B. advisable C. cautions D. unnecessary
Lời giải chi tiết:
1. B
Here are some (1) tip son how to fit in.
(Dưới đây là một số (1) mẹo nhỏ về cách hòa nhập.)
Giải thích:
A. plans (n): kế hoạch
B. tips (n): mẹo
C. arguments (n): lập luận
D. choices (n): lựa chọn
2. D
Every traveller to a foreign country feels (2) awkward at some point.
(Mỗi du khách đến một đất nước xa lạ đều cảm thấy (2) khó xử ở một thời điểm nào đó.)
Giải thích:
A. unsafe (adj): không an toàn
B. excited (adj): hào hứng
C. satisfied (adj): hài lòng
D. awkward (adj): vụng về
3. B
Wearing proper clothes is important too (3) because locals will judge you by what you wear.
(Mặc quần áo phù hợp là điều quan trọng (3) vì người dân địa phương sẽ đánh giá bạn qua những gì bạn mặc.)
Giải thích:
A. but: nhưng
B. because: bởi vì
C. so: vì vậy
D. or: hoặc
4. A
So (4) leave your torn jeans at home.
(Vì vậy (4) hãy để chiếc quần jeans rách của bạn ở nhà.)
Giải thích:
A. leave (v): để lại
B. make (v): làm cho
C. bring (v): mang
D. take (v): lấy
5. C
Also be (5) cautions about expressing emotions.
(Cũng được (5) cảnh báo về việc thể hiện cảm xúc.)
Giải thích:
A. natural (n): tự nhiên
B. advisable (adj): khuyến khích
C. cautions (n): cảnh báo
D. unnecessary (adj): không cần thiết
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Cultural differences occur wherever you go abroad. When visiting another country, you should be aware of those differences and respect them. Here are some (1) tips on how to fit in.
Every traveller to a foreign country feels (2) awkward at some point. How you act may make locals laugh. Your best defense is a sense of humor. If you can laugh off eating with the wrong hand in India, locals will be more accepting of you.
Wearing proper clothes is important too (3) because locals will judge you by what you wear. In some Middle Eastern countries, exposing your flesh is forbidden, especially if you are a woman. So (4) leave your torn jeans at home.
Also be (5) cautions about expressing emotions. Getting angry in Southeast Asia just makes you look silly. In some countries it is unwise to kiss in public.
Tạm dịch:
Sự khác biệt về văn hóa xảy ra ở bất cứ nơi nào bạn ra nước ngoài. Khi đến thăm một quốc gia khác, bạn nên nhận thức được những khác biệt đó và tôn trọng chúng. Dưới đây là một số lời khuyên về cách phù hợp.
Mọi du khách đến một đất nước xa lạ đều cảm thấy khó xử vào một lúc nào đó. Cách bạn hành động có thể khiến người dân địa phương bật cười. Bảo vệ tốt nhất của bạn là một cảm giác hài hước. Nếu bạn có thể cười khi ăn nhầm ở Ấn Độ, người dân địa phương sẽ dễ chấp nhận bạn hơn.
Mặc quần áo phù hợp cũng rất quan trọng vì người dân địa phương sẽ đánh giá bạn qua những gì bạn mặc. Ở một số quốc gia Trung Đông, việc để lộ da thịt bị cấm, đặc biệt nếu bạn là phụ nữ. Vì vậy, hãy để chiếc quần jean rách của bạn ở nhà.
Ngoài ra, hãy thận trọng trong việc thể hiện cảm xúc. Nổi giận ở Đông Nam Á chỉ khiến bạn trông ngớ ngẩn. Ở một số quốc gia, hôn nơi công cộng là điều không khôn ngoan.
Bài 2
2. Read the two passages and answer the questions on page 49.
(Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi trang 49.)
Different Lifestyles Around The World
My family moved to Sweden because of my dad's job. I went to school there for a year. Well, I didn't like it. The class was so noisy. Students would ask questions all the time. They spoke while the teacher was speaking and shouted at each other. They even sat under their desks. They sometimes called teachers by their first name. I thought it was rude! It's quite different from studying in my country.
Lan Tran, Viet Nam
I went to a foreign country and stayed with my friend's family. When I arrived, they showed me a dog and asked: "Do you like this dog?" I said: "Yeah, yeah." When it was time for dinner, I went to the kitchen and saw a plate of steaming meat. I asked: "What is this?" and they all said: "Dog meat". Oh God! They cooked the dog! I said I liked the dog, and they cooked it. I started crying, and broke down at the table.
Paul Bennett, England
1. How long did Lan Tran study in Sweden?
(Lan Trần học ở Thụy Điển bao lâu?)
____________________________________
2. Did she like to study in Sweden?
(Cô ấy có thích học ở Thụy Điển không?)
____________________________________
3. How did Lan Tran feel when Swedish students called teachers by their first name?
(Lan Tran cảm thấy thế nào khi học sinh Thụy Điển gọi thầy bằng tên?)
____________________________________
4. Whom did Paul Bennett stay with?
(Paul Bennett đã ở với ai?)
____________________________________
5. What did Paul Bennett do when he saw that they cooked the dog?
(Paul Bennett đã làm gì khi thấy họ nấu chín con chó?)
____________________________________
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Lối sống khác nhau trên thế giới
Gia đình tôi chuyển đến Thụy Điển vì công việc của bố tôi. Tôi đã đi học ở đó trong một năm. Chà, tôi không thích nó. Lớp học thật ồn ào. Học sinh sẽ đặt câu hỏi mọi lúc. Họ nói trong khi giáo viên đang nói và hét vào mặt nhau. Họ thậm chí còn ngồi dưới bàn làm việc của họ. Đôi khi họ gọi giáo viên bằng tên của họ. Tôi nghĩ rằng nó là thô lỗ! Nó khá khác so với việc học tập ở đất nước của tôi.
Lan Trần, Việt Nam
Tôi đã đến một đất nước xa lạ và ở với gia đình của bạn tôi. Khi tôi đến, họ chỉ cho tôi một con chó và hỏi: "Bạn có thích con chó này không?" Tôi nói: "Ừ, ừ." Đến bữa tối, tôi vào bếp và thấy một đĩa thịt nghi ngút khói. Tôi hỏi: "Đây là cái gì?" và tất cả đều nói: "Thịt chó". Ôi Chúa ơi! Họ đã nấu chín con chó! Tôi nói tôi thích con chó, và họ nấu nó. Tôi bắt đầu khóc, và gục xuống bàn.
Paul Bennett, Anh
Lời giải chi tiết:
1. For a year. (Trong một năm.)
Thông tin: I went to school there for a year. (Tôi đã đi học ở đó được một năm.)
2. No, she didn't. (Không, cô ấy không.)
Thông tin: Well, I didn't like it. (Vâng, tôi không thích nó.)
3. She felt it was rude. (Cô ấy cảm thấy điều đó thật thô lỗ.)
Thông tin: They sometimes called teachers by their first name. I thought it was rude! (Đôi khi họ gọi giáo viên bằng tên. Tôi nghĩ nó thật thô lỗ!)
4. His friend's family. (Gia đình bạn anh ấy.)
Thông tin: I went to a foreign country and stayed with my friend's family.
(Tôi đã đến một đất nước xa lạ và ở với gia đình của bạn tôi.)
5. He started crying (and broke down).
(Anh ấy bắt đầu khóc (và suy sụp).)
Thông tin: I started crying, and broke down at the table.
(Tôi bắt đầu khóc và gục xuống bàn.)
Bài 3
3. Fill in each blank with a word to complete the passage.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ để hoàn thành đoạn văn.)
We all want to have a healthy life and do a lot of things to stay healthy. Healthy living has a different meaning (1) _________ different people, but some of these habits are pretty simple and should be followed by everyone in order to have a happy and healthy life.
Many people try to keep fit by getting some (2) _________ a few times a week, perhaps by going for a swim, by jogging in a park, or by playing active games like football or tennis. Dancing classes are also popular. Moreover, (3) __________ a balanced diet and having enough sleep are essential too. Getting fresh air is also very important for your health, and taking few moments to get out of your chair to (4) ________ a breath of fresh air can improve your mood.
To sum up, a relaxed lifestyle, a balanced diet and plenty of (5) __________ air and exercise - these things are all important.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn hoàn chỉnh:
We all want to have a healthy life and do a lot of things to stay healthy. Healthy living has a different meaning (1) for different people, but some of these habits are pretty simple and should be followed by everyone in order to have a happy and healthy life.
Many people try to keep fit by getting some (2) exercise a few times a week, perhaps by going for a swim, by jogging in a park, or by playing active games like football or tennis. Dancing classes are also popular. Moreover, (3) eating a balanced diet and having enough sleep are essential too. Getting fresh air is also very important for your health, and taking few moments to get out of your chair to (4) take a breath of fresh air can improve your mood.
To sum up, a relaxed lifestyle, a balanced diet and plenty of (5) fresh air and exercise - these things are all important.
Tạm dịch:
Tất cả chúng ta đều muốn có một cuộc sống khỏe mạnh và làm rất nhiều điều để giữ sức khỏe. Sống lành mạnh có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau, nhưng một số thói quen này khá đơn giản và mọi người nên tuân theo để có một cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh.
Nhiều người cố gắng giữ dáng bằng cách tập thể dục vài lần một tuần, có thể bằng cách đi bơi, chạy bộ trong công viên hoặc chơi các trò chơi vận động như bóng đá hoặc quần vợt. Các lớp học khiêu vũ cũng rất phổ biến. Hơn nữa, ăn một chế độ ăn uống cân bằng và ngủ đủ giấc cũng rất cần thiết. Hít thở không khí trong lành cũng rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn và hãy dành vài phút rời khỏi ghế để hít thở không khí trong lành.
hít thở không khí trong lành có thể cải thiện tâm trạng của bạn.
Tóm lại, một lối sống thoải mái, một chế độ ăn uống cân bằng, nhiều không khí trong lành và tập thể dục - những điều này đều quan trọng.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Writing - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Reading - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Speaking - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Writing - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Reading - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Speaking - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 Global Success