Speaking - Unit 6. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 8 Global Success


1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise with a friend. 2. Work in pairs. Take turns to ask and answer, using the following information. 3. Work in groups. Talk about the following topic: Modern lifestyle in our country is different from that in the past. You can refer to the following.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise with a friend.

(Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau. Sau đó thực hành với một người bạn.)

1. A: The service in the new school library is very good. - B: _____.

A. Certainly.                                                               B. How good!

C. What for?                                                               D. Completely.

2. A: Cultural differences include what we eat and how we eat. - B: _____.

A. Sure.                                                                      B. Confidently.

C. Terrible.                                                                 D. Amazingly.

3. A: Our teacher walks six kilometres to school every day as a way of exercising. - B: _____.

A. Unacceptable!                                                       B. Unbelievable!

C. Nothing!                                                                D. Of course.

4. A: Can I go into an Ede longhouse? - B: _____.

A. Really.                                                                   B. Me, too.

C. I can't.                                                                    D. Certainly.

5. A: Are traffic jams a problem in your town? - B: _____.

A. No problem.                                                          B. How awful!

C. Not at all.                                                               D. Is it?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. A: Dịch vụ ở thư viện trường mới rất tốt. - B: _____.

A. Chắc chắn rồi.                                                       B. Tốt quá!

C. Để làm gì?                                                             D. Hoàn toàn.

2. Đáp: Sự khác biệt về văn hóa bao gồm những gì chúng ta ăn và cách chúng ta ăn. - B: _____.

A. Chắc chắn rồi.                                                       B. Tự tin.

C. Kinh khủng.                                                           D. Thật ngạc nhiên.

3. A: Giáo viên của chúng tôi đi bộ sáu km đến trường mỗi ngày để tập thể dục. - B: _____.

A. Không thể chấp nhận được!                                  B. Không thể tin được!

C. Không có gì!                                                          D. Tất nhiên.

4. A: Vào nhà dài Êđê được không? - B: _____.

A. Thật đấy.                                                                B. Tôi cũng vậy.

C. Tôi không thể.                                                        D. Chắc chắn rồi.

5. A: Ùn tắc giao thông có phải là vấn đề ở thị trấn của bạn không? - B: _____.

A. Không thành vấn đề.                                              B. Thật kinh khủng!

C. Không hề.                                                              D. Phải không?

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer, using the following information.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời, sử dụng thông tin sau.)

1. - How / life / that mountainous village?

           - Very peaceful.

2. - prefer / life / big city?

           - No. I / like / country life / better.

3. - What / you / do / if / no Internet connection / tomorrow?

           - read books / play outdoors.

4. - What / you / do / have / healthy lifestyle?

           - I / exercise / sports / diet / sleep.

Lời giải chi tiết:

1. - How is life in that mountainous village?

(Cuộc sống ở ngôi làng miền núi đó như thế nào?)

           - (It's) very peaceful.

((Nó) rất yên bình.)

2. - Do you prefer life in a big city (to country life)?

(Bạn thích cuộc sống ở một thành phố lớn hơn (cuộc sống ở nông thôn) chứ?)

           - No. I like country life better.

(Không. Tôi thích cuộc sống nông thôn hơn.)

3. - What will you do if there's no Internet connection tomorrow?

(Bạn sẽ làm gì nếu ngày mai không có kết nối Internet?)

           - I'll read books and / or play outdoors.

(Tôi sẽ đọc sách và/ hoặc chơi ngoài trời.)

4. - What do you (often / usually) do to have a healthy lifestyle?

(Bạn (thường) làm gì để có lối sống lành mạnh?)

           - I exercise, play sports, have a balanced diet, and get enough sleep.

(Tôi tập thể dục, chơi thể thao, ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc.)

Bài 3

3. Work in groups. Talk about the following topic: Modern lifestyle in our country is different from that in the past. You can refer to the following.

(Làm việc nhóm. Thảo luận về chủ đề sau: Lối sống hiện đại ở nước ta khác với trước đây. Bạn có thể tham khảo sau)

- food and cooking (thức ăn và nấu nướng)

- ways of learning (cách học)

- clothing (quần áo)

- festivals (lễ hội)

- way of learning (phương pháp học)

- …

Lời giải chi tiết:

In recent times, human living standards have changed drastically. Indeed, modern lifestyles are entirely different from the previous ways of life. I am of the opinion that this refashion is a positive outcome, and this essay will elucidate why.

First and foremost, ample conveniences of various commodities and services, like accessible healthcare, access to proper housing, clean drinking water and so on, have resulted in a shift in lifestyles. Secondly, the electronification of our age has also had a blunt effect on lifestyle changes, like the invention of smartphones, better travelling, and advancement in automobile technology. It has eased our lives to quite an extent as now we can communicate instantaneously across continents, without the worry of boundaries and time lag, and travel greater distances safely.

Humans have also witnessed a rise in dependence on machinery. As industrialisation takes on successive iterations, we are moving towards Artificial Intelligence and Augmented Reality, which are destined to make human lives even more uncomplicated. Such changes significantly alter our lifestyle as previous actions that took human input can now be computed and executed by a machine without human interference.

Some might argue that the growing prevalence of dependence on machinery has varied adverse effects. For instance, it is making us lazier, as now our daily chores are deputised to machines, and our physical activity is diminishing as we play games on a desktop or a console instead of exerting ourselves on the playground. But, one cannot deny the positive impact automation and newer lifestyle changes have had on us.

Hence, it is safe to say that, yes, the modern lifestyles are very different from that of the yesteryears. And yes, it is a good thing in itself.

Tạm dịch:

Trong thời gian gần đây, mức sống của con người đã thay đổi đáng kể. Quả thực, lối sống hiện đại hoàn toàn khác với lối sống trước đây. Tôi cho rằng sự đổi mới này là một kết quả tích cực và bài tiểu luận này sẽ làm sáng tỏ lý do tại sao.

Đầu tiên và quan trọng nhất, sự tiện lợi dồi dào của nhiều loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau, như dịch vụ chăm sóc sức khỏe dễ tiếp cận, khả năng tiếp cận nhà ở phù hợp, nước uống sạch, v.v., đã dẫn đến sự thay đổi trong lối sống. Thứ hai, quá trình điện tử hóa ở thời đại chúng ta cũng có tác động mạnh mẽ đến những thay đổi trong lối sống, như việc phát minh ra điện thoại thông minh, việc đi lại tốt hơn và sự tiến bộ trong công nghệ ô tô. Nó đã giúp cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng hơn rất nhiều vì giờ đây chúng ta có thể liên lạc tức thời xuyên lục địa mà không phải lo lắng về ranh giới và độ trễ thời gian cũng như di chuyển những khoảng cách xa hơn một cách an toàn.

Con người cũng đã chứng kiến sự gia tăng sự phụ thuộc vào máy móc. Khi quá trình công nghiệp hóa diễn ra liên tục, chúng ta đang hướng tới Trí tuệ nhân tạo và Thực tế tăng cường, nhằm mục đích làm cho cuộc sống của con người trở nên đơn giản hơn. Những thay đổi như vậy làm thay đổi đáng kể lối sống của chúng ta vì những hành động trước đây sử dụng đầu vào của con người giờ đây có thể được tính toán và thực hiện bằng máy mà không cần sự can thiệp của con người.

Một số người có thể lập luận rằng sự lệ thuộc ngày càng tăng vào máy móc có những tác động bất lợi khác nhau. Ví dụ, nó khiến chúng ta lười biếng hơn, vì giờ đây công việc hàng ngày của chúng ta được giao cho máy móc và hoạt động thể chất của chúng ta giảm dần khi chúng ta chơi trò chơi trên máy tính để bàn hoặc bảng điều khiển thay vì gắng sức trên sân chơi. Tuy nhiên, người ta không thể phủ nhận tác động tích cực của tự động hóa và những thay đổi lối sống mới hơn đã mang lại cho chúng ta.

Vì vậy, có thể nói rằng, đúng vậy, lối sống hiện đại rất khác so với những năm trước. Và vâng, bản thân nó là một điều tốt.

 


Bình chọn:
4.2 trên 11 phiếu
  • Reading - Unit 6. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 8 Global Success

    1. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each numbered blank to complete the passage. 2. Read the two passages and answer the questions on page 49. 3. Fill in each blank with a word to complete the passage.

  • Writing - Unit 6. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 8 Global Success

    1. Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence. 2. Write meaningful sentences with the first conditional, using the words and phrases given. 3. Write a paragraph (60 - 80 words) about the advantages OR disadvantages of street food.

  • Vocabulary & Grammar - Unit 6. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 8 Global Success

    1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that does NOT belong in each line. 2. Complete each of the sentences with a word or phrase from the box. 3. Complete each of the following sentences, using a word or phrase.4. Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the passage. 5. Match each beginning 1 - 5 with a suitable ending A - E. Then choose IF or UNLESS to write the sentences.

  • Pronunciation - Unit 6. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 8 Global Success

    1. Single-underline the words having the sound /br/ and double-underline the words having the sound /pr/ in the following sentences. Then read them aloud. 2. Choose the word A, B, C, or D that has a different stress pattern in each line.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí