Writing - Trang 23 Unit 3 VBT Tiếng Anh 9 mới>
Make up the sentences using words and phrases given
Bài 1
Task 1. Make up the sentences using words and phrases given.
Example: Mai / said / too / tired / and / did / not / want / go / out /. / she / been / staying / up / late / studying / for / exam/.
-> Mai said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late studying for the exam.
1. Mai’s parents / always / expect / her / get / good / grades / and / go / top / university / study / medicine /.
2. Minh / feel / very / worried / because / he / have / big / assignment / complete / and / he / not / know / where / start /.
3. you / thought / about / asking / friend / who / confident / about / maths / help / you/?
4. you / done / very / well / exam/. / I / think / you / relax / now/.
5. it / not / difficult / make / new / friends /. / you / should / be / open / friendly / first /.
Lời giải chi tiết:
1. Mai’s parents / always / expect / her / get / good / grades / and / go / top / university / study / medicine /.
Lời giải:
Trạng từ “always” (luôn luôn) => dấu hiệu thì hiện tại đơn
Công thức: S + V-inf (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)
S + V(s/es) (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)
“Mai’s parents” là danh từ số nhiều => chia “expect”
Cấu trúc: expect someone to V: mong đợi ai đó làm gì
go + to + N: đi đến, vào học…
“top university” là danh từ đếm được => sử dụng mạo từ “a”
Cấu trúc: Clause + to + V: chỉ mục đích (để…)
Đáp án: Mai’s parents always expect her to get good grades and go to a top university to study medicine.
Tạm dịch: Bố mẹ của Mai mong cô bé có thể đạt điểm cao và vào một trường đại học hàng đầu để học y khoa.
2. Minh / feel / very / worried / because / he / have / big / assignment / complete / and / he / not / know / where / start /.
Lời giải:
Câu không có dấu hiệu nhận biết cụ thể => chia thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.
Công thức thì hiện tại đơn:
Câu khẳng định: S + V-inf (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)
S + V(s/es) (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)
Câu phủ định: S + don’t + V (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)
S + doesn’t + V (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)
“Minh”, “he” là đại từ số ít => chia “feels”, “doesn’t know”
Cấu trúc: clause + to + V: chỉ mục đích (để…) =>… to complete
Trong lời nói gián tiếp, dùng: từ để hỏi (what, where, when, how, …) + to + V-inf => “where to start”
Đáp án: Minh feels very worried because he has a big assignment to complete and he doesn’t know where to start.
Tạm dịch: Minh cảm thấy rất lo lắng vì cậu ấy có một bài tập đồ sộ cần phải hoàn thành và cậu ta chưa biết bắt đầu từ đâu.
3. you / thought / about / asking / friend / who / confident / about / maths / help / you/?
Lời giải:
Câu ở dạng nghi vấn, động từ sau chủ ngữ được chia ở V3 => dùng câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành.
Công thức: (?) Have/has + S + Ved/V3 + O?
Chủ ngữ là “you” => dùng trợ động từ “have”
“friend” là danh từ đếm được số ít, lần đầu được nhắc đến => cần mạo từ “a” đứng trước.
Trong mệnh đề quan hệ “who…” chưa có động từ chính, “confident” là tính từ => cần một động từ tobe. “who” dùng để thay thế cho “a friend” là danh từ số ít => tobe được chia là “is”
Cấu trúc: ask somebody to V: nhờ/ yêu cầu ai đó làm gì => “ask a friend… to help you?”
Đáp án: Have you thought about asking a friend who is confident about maths to help you?
Tạm dịch: Cậu đã từng nghĩ về nhờ một người bạn tự tin về môn Toán giúp đỡ cậu chưa?
4. you / done / very / well / exam/. / I / think / you / relax / now/.
Lời giải:
Trong câu có từ “now” => ngữ cảnh của câu ở hiện tại.
- Câu thứ nhất dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra không xác định thời gian => dùng thì hiện tại hoàn thành.
Công thức: (+) S + have/ has + Ved/V3 + O.
Chủ ngữ là “you” => dùng trợ động từ “have”
Dùng cụm từ “in the exam” để biểu đạt nghĩa “trong kì thi”.
=> You have done very well in the exam.
- Câu thứ 2: Khi khuyên bảo ai đó nên làm gì, thường dùng mẫu câu:
I think somebody should + V…: tôi nghĩ bạn nên (không dùng thì hiện tại tiếp diễn “am thinking”)
=> I think you should relax now.
Đáp án: You have done very well in the exam. I think you should relax now.
Tạm dịch: Con đã làm tốt trong kì thi rồi. Mẹ nghĩ bây giờ con nên nghỉ ngơi.
5. it / not / difficult / make / new / friends /. / you / should / be / open / friendly / first /.
Lời giải:
- Câu thứ nhất:
Cấu trúc: It + be + adj + to + V: thật… để làm gì
=> It is not difficult to make new friends.
- Câu 2:
“open” và “friendly” đều là tính từ chỉ tính cách => cần nối với nhau bằng liên từ “and”
=> You should be open and friendly first.
Đáp án: It is not difficult to make new friends. You should be open and be friendly first.
Tạm dịch: Kết bạn không khó đâu. Trước tiên con nên cởi mở và thân thiện.
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences in reported speech.
(Viết lại những câu sau sang câu gián tiếp.)
1. “What are you most worried about before the exam?” my teacher asked me.
2. “If you get high scores in your final exam, I’ll buy you a computer.” His mother said.
3. “My parents are very glad because my sister has passed the entrance exam to go to a top university.” Lan told me.
4. “I couldn’t sleep last night because I felt nervous about the exam.” Hoa said.
5. “I’m so delighted. I’ve received a mobile phone from my brother. My brother has just been abroad.” Quang said.
Lời giải chi tiết:
1. “What are you most worried about before the exam?” my teacher asked me.
Lời giải:
Cấu trúc câu gián tiếp với từ để hỏi:
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V (lùi thì).
Cách chuyển:
-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: are => was (do đại từ “you” chuyển thành “I”)
-Biến đổi đại từ: you => I
Đáp án: My teacher asked me what I was most worried about before the exam.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi tôi là tôi là tôi lo lắng điều gì nhất trước kì thi.
2. “If you get high scores in your final exam, I’ll buy you a computer.” His mother said.
Lời giải:
Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 lùi thì và trở thành câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp với câu điều kiện loai 1:
S + said + If + S + V2/-ed, S + would + V
Cách chuyển:
-Lùi thì: get => got, will buy => would buy
-Biến đổi đại từ: you => he, your final exam => his final exam, I => he, you => him
Đáp án: His mother said if he got high scores in his final exam, she would buy him a computer.
Tạm dịch: Mẹ anh ấy nói rằng nếu anh ấy đạt điểm cao trong kì thi cuối kì, mẹ anh ấy sẽ mua cho anh ấy một cái máy tính mới.
3. “My parents are very glad because my sister has passed the entrance exam to go to a top university.” Lan told me.
Lời giải:
Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:
S + told O/ said + S + V(lùi thì)
Cách chuyển:
-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: are => were, has passed => had passed
-Biến đổi đại từ: my parents => her parents, my sister => her sister
Đáp án: Lan told me her parents were very glad because her sister had passed the entrance exam to go to a top university.
Tạm dịch: Lan bảo tôi rằng bố mẹ của cô ấy đã rất vui mừng vì chị của cô ấy đã đỗ đỗ vào một trường đại học hàng đầu.
4. “I couldn’t sleep last night because I felt nervous about the exam.” Hoa said.
Lời giải:
Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:
S + told O/ said + S + V(lùi thì)
Cách chuyển:
-Lùi thì: động từ khuyết thiếu quá khứ không thay đổi trong câu gián tiếp=> “couldn’t” giữ nguyên
QKĐ => QKHT: felt => had felt
-Biến đổi đại từ: I => she
-Biến đổi trạng từ chỉ thời gian: last night => the night before
Đáp án: Hoa said she couldn’t sleep night before because she had felt nervous about the exam.
Tạm dịch: Hoa nói rằng cô ấy không thể ngủ tối qua bởi vì cô ấy cảm thấy lo lắng về kì thi.
5. “I’m so delighted. I’ve received a mobile phone from my brother. My brother has just been abroad.” Quang said.
Lời giải:
Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:
S + told O/ said + S + V(lùi thì)
Cách chuyển:
-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: am => was (do chủ ngữ “I” chuyển thành “he”)
HTHT => QKHT: have received => had received, has just been => had just been
-Biến đổi đại từ: I => he, my brother => his brother
Đáp án: Quang said he was so delighted because he had received a mobile phone from his brother. His brother had just been abroad.
Tạm dịch: Quang nói rằng cậu ấy rất mừng vì nhận được cuộc điện thoại từ anh trai cậu ấy. Anh trai cậu ấy vừa ra nước ngoài.
Bài 3
Task 3. Rewrite the following sentences in direct speech.
(Viết lại câu sang lời nói trực tiếp.)
1. They wondered what to do to get good marks at the exam.
2. Minh asked his teacher what to prepare for the camping.
3. Nam and Lan couldn’t decide what to buy for Linh on her birthday.
4. She was not sure whether to tell her close friend that news.
5. He had no idea who to ask for advice about his problem.
Lời giải chi tiết:
1. They wondered what to do to get good marks at the exam.
Lời giải:
Câu có động từ “wondered” (băn khoăn) và từ để hỏi “what” => câu trực tiếp là câu hỏi với “what”
“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”
=> Cần chuyển mệnh đề “what they should do to get good marks at the exam” về câu hỏi trực tiếp.
Cách chuyển:
- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should
- Đảo “should” lên trước chủ ngữ
- Biến đổi đại từ: they => we
Đáp án: “What should we do to get good marks at the exam?” they wondered.
Tạm dịch: “Chúng ta nên làm gì để đạt được điểm cao trong kì thi?” Họ băn khoăn.
2. Minh asked his teacher what to prepare for the camping.
Lời giải:
Câu có động từ “asked” (hỏi) và từ để hỏi “what” => câu trực tiếp là câu hỏi với “what”
“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”
=> Cần chuyển mệnh đề “what they should prepare for the camping” về câu hỏi trực tiếp.
Cách chuyển:
- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should
- Đảo “should” lên trước chủ ngữ
- Biến đổi đại từ: they => we
Đáp án: “What should we prepare for the camping?” Minh asked his teacher.
Tạm dịch: “Chúng ta nên chuẩn bị gì cho buổi cắm trại?” Minh hỏi giáo viên của anh ấy.
3. Nam and Lan couldn’t decide what to buy for Linh on her birthday.
Lời giải:
Câu có cụm từ “couldn’t decide” (không thể quyết định) và từ để hỏi “what” => câu trực tiếp là câu hỏi với “what”.
“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”
=> Cần chuyển mệnh đề “what they should buy for Linh on her birthday” về câu hỏi trực tiếp.
Cách chuyển:
- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should
- Đảo “should” lên trước chủ ngữ
- Biến đổi đại từ: they => we
Đáp án: “What should we buy for Linh on her birthday?” asked Nam and Lan.
Tạm dịch: Chúng ta nên mua gì cho Linh vào ngày sinh nhật của cậu ấy nhỉ?” Nam và Lan hỏi.
4. She was not sure whether to tell her close friend that news.
Lời giải:
Câu có cụm từ “not sure” (không chắc) và từ “whether” (liệu) => câu trực tiếp là dạng câu hỏi yes/no
“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “wh-words + S + should + V”
=> Cần chuyển mệnh đề “whether she should tell her close friend that news.” về câu hỏi trực tiếp.
Cách chuyển:
- Bỏ từ “whether”
- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should
- Đảo “should” lên trước chủ ngữ.
- Biến đổi đại từ: she => I, her close friend => my close friend
- Biến đổi tính từ chỉ định: that => this
Đáp án: “Should I tell my close friend this news?” she asked.
Tạm dịch: “Tớ có nên kể cho bạn thân của tớ về tin này không nhỉ?” Cô ấy hỏi.
5. He had no idea who to ask for advice about his problem.
Lời giải:
Câu có cụm từ “had no idea” (không biết) và từ để hỏi “who” => câu trực tiếp câu hỏi với từ để hỏi “who”
“…wh-words + to + V” là dạng rút gọn của “…wh-words + S + should + V”:
=> Cần chuyển mệnh đề “who he should ask for advice about his problem” về câu hỏi trực tiếp.
Cách chuyển:
- Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should
- Đảo “should” lên trước chủ ngữ.
- Biến đổi đại từ: he => I, his problem => my problem
Đáp án: “Who should I ask for advice about my problem?” she asked.
Tạm dịch: “Tớ nên xin lời khuyên của ai về vấn đền của tớ nhỉ?” cậu ấy hỏi.
Bài 4
Task 4. Rewrite the following sentences using words + to-infinitive
(Viết lại câu sử dụng từ + to – động từ nguyên thể.)
1. Could you tell me when I should explain everything to our teacher?
2. I don’t know what I should do to make my mother happy.
3. She wondered how she could tell her mother about the stolen bicycle.
4. We are not sure what we should do to make our house more beautiful at Christmas.
5. My mother can’t decide where we should go at summer holidays.
Lời giải chi tiết:
1. Could you tell me when I should explain everything to our teacher?
Lời giải:
Trong câu gián tiếp dạng câu hỏi:
“… wh-words + S + should/could + V” có thể được rút gọn thành “…wh-words + to + V”
=> when I should explain…= when to explain…
Đáp án: Could you tell me when to explain everything to our teacher?
Tạm dịch: Cậu có thể nói cho tớ biết khi nào tớ nên giải thích mọi thứ với cô được không?
2. I don’t know what I should do to make my mother happy.
Lời giải:
Tương tự câu 1
Đáp án: I don’t know what to do to make my mother happy.
Tạm dịch: Tớ không biết làm gì để khiến mẹ tớ vui nữa.
3. She wondered how she could tell her mother about the stolen bicycle.
Lời giải:
Tương tự câu 1
Đáp án: She wondered how to tell her mother about the stolen bicycle.
Tạm dịch: Cô bé băn khoăn làm cách nào để có thể nói với mẹ về chiếc xe bị mất cắp.
4. We are not sure what we should do to make our house more beautiful at Christmas.
Lời giải:
Tương tự câu 1
Đáp án: We are not sure what to do to make our house beautiful at Christmas.
Tạm dịch: Chúng tớ không chắc nên làm gì để làm cho ngôi nhà của chúng tớ đẹp hơn vào lễ Giáng Sinh.
5. My mother can’t decide where we should go at summer holidays.
Lời giải:
Tương tự câu 1:
Đáp án: My mother can’t decide where to go at summer holidays.
Tạm dịch: Mẹ tớ không thể quyết định được nên đi đâu vào kì nghỉ hè.
Loigiaihay.com